Ngâm 65 gam kẽm trong dung dịch đồng sunfat A. Nêu hiện tượng sảy ra B. Tính khối lượng chất sinh ra bám ngoài viêm kẽm
ngâm bột kẽm trong 80 gam dung dịch muối đòng sunfat 30% . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,thu được dung dịch và 16,1 gam hỗn hợp kim loại (A) . a) tính khối lượng kẽm đã phản ứng và nồng đọ phần trăm chất tantrong dung dịch thu được.
b) Cho 16,1 g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCL dư thu được V lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn . Tính V
mCuSO4 = 80.30% = 24 gam ==> nCuSO4 = 0,15 mol
dung dịch có 80-24 = 56 gam H2O
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Sau phản ứng thu được 16,1 hỗn hợp kim loại nên sau phản ứng phải có Zn dư và CuSO4 phản ứng hết.
nZn phản ứng = nCuSO4 = 0,15 ==> mZn = 0,15.65=9,75 gam
Chất tan trong dung dịch thu được là ZnSO4 = 0,15mol
mZnSO4 = 0,15.161= 24,15 gam
m dung dịch sau phản ứng = mH2O + mZnSO4 = 80,15 gam
C%ZnSO4 = \(\dfrac{24,15}{24,15+56}.100\)= 30,13%
b.
Hỗn hợp kim loại A gồm Zn dư và Cu : 0,15 mol
=> mZn = 16,1 - 0,15.64= 6,5 gam <=> nZn = 0,1 mol
Cho A tác dụng với HCl chỉ có Zn phản ứng
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1 --------------> 0,1
==> VH2 = 0,1 .22,4 = 2,24 lít
Ngâm một thanh kẽm trong 100 ml dung dịch A g N O 3 0,2M. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh kẽm. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kẽm tăng bao nhiêu gam
A. 2,16 gam
B. 1,51 gam
C. 0,65 gam
D. 0,86 gam
Nhúng bản kẽm và bản sắt vào cùng một dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian, nhấc hai bản kim loại ra thì trong dung dịch thu được nồng độ mol của kẽm sunfat bằng 2,5 lần của sắt sunfat. Mặt khác khối lượng của dung dịch giảm 0,11 gam. Khối lượng đồng bám trên mỗi kim loại là:
A. 1,28 gam và 3,2 gam
B. 6,4 gam và 1,6 gam
C. 1,54 gam và 2,6 gam
D. 8,6 gam và 2,4 gam
Cho lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau khi phản ứng kết thúc, đem tấm kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 24,96 gam. Tính khối lượng đồng sunfat có trong dung dịch.
Ngâm bột kẽm trong 80 gam dung dịch muối CuSO4 30%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch và 16,1 gam hỗn hợp kim loại A. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch thu được
Sau phản ứng, thu được hỗn hợp kim loại, suy ra kẽm dư.
$n_{CuSO_4} = \dfrac{80.30\%}{160} = 0,15(mol)$
$Zn + CuSO_4 \to ZnSO_4 + Cu$
$n_{Zn\ pư} = n_{CuSO_4} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{Zn\ pư} = 0,15.65 = 9,75(gam)$
Sau phản ứng, $m_{dd} = 9,75 + 80 - 0,15.64 = 80,15(gam)$
$C\%_{ZnSO_4} = \dfrac{0,15.161}{80,15}.100\% = 30,13\%$
Ngâm lá nhôm vào 241,5 gam dung dịch ZnSO4 10 % cho đến khi nhôm không tan được nữa. Tính: a/ Khối lượng nhôm phản ứng và khối lượng kẽm sinh ra b/ Nồng độ % muối trong dung dịch sau phản ứng
\(m_{ZnSO_4}=\dfrac{241,5.10}{100}=24,15\left(g\right)=>n_{ZnSO_4}=\dfrac{24,15}{161}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3ZnSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Zn
_____0,1<----0,15-------->0,05----->0,15
=> mAl = 0,1.27 = 2,7(g)
=> mZn = 0,15.65=9,75(g)
b) mdd sau pư = 2,7 + 241,5 - 9,75 = 234,45(g)
=> \(C\%\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)=\dfrac{0,05.342}{234,45}.100\%=7,294\%\)
bài 1: Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian lấy lá kẽm ra thấy Khối Lượng Dung Dịch tăng 0,2g.Tính khối luuwojng kẽm đã tham gia phản ứng
bài 2: Ngâm một bản sắt trong dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian lấy ra thấy khối luuwojng abrn sắt tăng thêm 1g.
a) Tính khối lượng muối sắt tạo thành
b) Tính khối lượng Cu bám lên bản sắt
bài 3: Ngâm một lá đồng trong 30ml dd AgNO3 ,Khối lượng lá đồng tăng thêm 2,28g.Xác định khối lượng mol của AgNO3
hơi nhiều một tí,các bạn cố gắng giúp mình nha !!! Thank you very much!!!!
bài 3
Cu +2 AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag
x...............2x.................................2x (mol)
theo bài ta có : 216x-64x=152x=2,28
==> x=0,015 (mol)=> n AgNO3=2x=0,03
==> CMAgNO3 =\(\dfrac{0,03}{\dfrac{30}{1000}}=1\left(M\right)\)
vậy............
bài 1
Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu
x x x (mol)
theo bài có 161x-160x=0,2==> x=0,2 = nZn
==> mZn tham gia = 0,2.65=13 (g)
vậy.........
bài 2
a,Fe + CuSO4-> FeSO4 + Cu
x ...............x...........x............x (mol)
theo bài có : 64x-56x=1==> x=0,125 = nFeSO4
==> mFeSO4= 0,125.152=19 (g)
b, nCu=x=0,125 (mol)
==> m Cu = 0,125.64=8 (g)
vậy
Thí nghiệm nào sau đây chỉ có xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học? A. Một mẫu gang để ngoài không khí ẩm. B. Nối dây kẽm với dây đồng rồi cho vào dung dịch HCl. C. Cho lá sắt vào dung dịch HNO3 loãng. D. Ngâm lá kẽm trong dung dịch CuSO4.
Thí nghiệm nào sau đây chỉ có xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học?
A. Một mẫu gang để ngoài không khí ẩm.
B. Nối dây kẽm với dây đồng rồi cho vào dung dịch HCl
. C. Cho lá sắt vào dung dịch HNO3 loãng.
D. Ngâm lá kẽm trong dung dịch CuSO4.
2. Nghiên cứu tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng hóa học.
Làm thế nào có thể biết được tổng khối lượng của các chất trước phản ứng hóa học và tổng khối lượng của các chất sau phản ứng hóa học có thay đổi hay không?
Hãy thực hiện thí nghiệm (ghi hiện tượng và kết quả thu được vào bảng 1.3):
- Lấy 2 - 3 mảnh/viên kẽm nhỏ, dùng giấy ráp đánh nhẹ cho hết lớp oxit mỏng ở phía ngoài (1), sau đó dùng cân kĩ thuật/cân điện tử/bộ cảm biến để cân tổng khối lượng của các mảnh/viên.
- Lấy 50 ml dung dịch muối đồng sunfat CuSO4 nồng độ khoảng 0,5M cho vào các cốc thủy tinh sạch (loại 100 ml) (2), dùng cân kĩ thuật/cân điện tử/ bộ cảm biến để cân khối lượng cốc đựng dung dịch muối đồng sunfat.
- Cho các mảnh/viên kẽm (1) vào cốc đựng dung dịch muối đồng sunfat (2), quan sát hiện tượng xảy ra trong khoảng 3 phút, nhận xét về sự thay đổi màu sắc của dung dịch muối đồng sunfat và các mảnh/viên kẽm.
- Dùng cân kĩ thuật/cân điện tử/bộ cảm biến để cân lại tổng khối lượng của cốc đựng dung dịch muối đồng sunfat và các mảnh/viên kẽm sau thí nghiệm.
Trả lời các câu hour sau:
a) Nhận xét về tổng khối lượng của các cốc đựng dung dịch muối đồng sunfat và các mảnh/viên kẽm sau thí nghiệm so với tổng khối lượng của các mảnh/viên kẽm và khối lượng cốc đựng dung dịch muối đồng sunfat trước thí nghiệm.
b) So sánh các số liệu thu được của nhóm em với số liệu của các nhóm khác (giống nhau, khác nhau). Giải thích.