Trong ví dụ 1, ở cùng điều kiện phản ứng, nếu chỉ thu được 0,5 mol Na2O thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu kJ?
3. Trong ví dụ 1, ở cùng điều kiện phản ứng, nếu chỉ thu được 0,5 mol Na2O thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu kJ?
Nhiệt tỏa ra khi hình thành 1 mol Na2O(s) ở điều kiện chuẩn từ phản ứng giữa Na(s) và O3(g) có được coi là nhiệt tạo thành chuẩn của Na2O(s) không? Giả sử Na tác dụng được với O3 thu được Na2O.
Nhiệt tỏa ra khi hình thành 1 mol Na2O(s) ở điều kiện chuẩn từ phản ứng giữa Na(s) và O3(g) không được coi là nhiệt tạo thành chuẩn của Na2O(s) vì oxygen dạng phân tử O3 (ozone) không là dạng bền nhất.
Một mol khí etilen cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt 1423 kJ. Vậy 0,2 mol etilen cháy tỏa ra một lượng nhiệt Q là bao nhiêu kJ?
A. 7115 kJ.
B. 246,8 kJ.
C. 264,8 kJ.
D. 284,6 kJ.
1 mol etilen tạo ra 1423kJ
0,2 mol etilen tạo ra 0 , 2 . 1423 1 = 284 , 6 K J
Đáp án: D
Có 100g khí sunfurơ S O 2 và 100g khí oxi, cả 2 khí này đều ở 20 o C và 1 atm. Biết rằng nếu thể tích mol khí ở điều kiện này là 24 lít. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì thể tích hỗn hợp thu được là bao nhiêu?
Bom nhiệt hạch dùng phản ứng: \(_1^2D+_1^3T\rightarrow _2^4He+n\)
a. Tính năng lượng tỏa ra nếu có 1 kmol He được tạo thành do vụ nổ.
b. Năng lượng nói trên tương đương với lượng thuốc nổ TNT là bao nhiêu? Cho biết năng suất tỏa nhiệt của TNT là 4,1 kJ/ kg
thêm giả thiết Md= 2.0136 Mt= 3.016 , Mhe= 4.0015 Mn=1.0087
a)
Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp nên một nguyên tử He là:
$W=931,5(m_D+m_T-m_{\alpha}-m_n) =18,07.$(MeV).
Năng lượng toả ra khi 1 kmol heli được tạo thành là:
$10^3.6,02.10^{23}.18,07.10^6.1,6.10^{-19}=1,74.10^{12} kJ.$
b) Khối lượng TNT tương đương là:
\(m=\dfrac{1,74.10^{12}}{4,1}=...\)
Kết quả ý b có vẻ vô lí, bạn xem lại năng suất tỏa nhiệt của TNT đúng chưa nhé.
Hỗn hợp gồm 1 mol benzen và 1,5 mol Clo. Phản ứng trong điều kiện có mặt bột Fe, nhiệt độ, hiệu suất 100%. Sau phản ứng thu được chất gì, bao nhiêu mol?
A. 1 mol C6H5Cl; 1 mol HCl; 1 mol C6H4Cl2
B. 1,5 mol C6H5Cl; l,5 mol HCl; 0,5 molC6H4Cl2
C. 1 mol C6H5Cl; l,5 mol HCl; 0,5 mol C6H4Cl2
D. 0,5 mol C6H5Cl; l,5 mol HCl; 0,5 mol C6H4Cl2
Đáp án D
Tỉ lệ mol
phản ứng tạo hôn hợp C6H5Cl và C6H4Cl2
Phản ứng:
x x x x
y 2y y 2y
.
Vậy sau phản ứng thu được 0,5 mol C6H5Cl; 1,5 mol HCl; 0,5 mol C6H4Cl2
Cho phản ứng nhiệt phân đá vôi để điều chế vôi sống trong công nghiệp:
CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2 (g), , ΔrH
o
298 = 179,2 kJ.
Ở điều kiện chuẩn cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng để điều chế được 280 kg vôi sống?
A. 179200 kJ. B. 896000 kJ. C. 716800 kJ. D. 50176 kJ.
\(179,2.\dfrac{280000}{40+12+16.3}=501760kJ\)
Cho dung dịch chứa 0,5 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,2 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì lượng kết tủa cuối cùng thu được là bao nhiêu gam?
A. 10,3.
B. 20,6.
C. 8,6.
D. 17,2.
Có 100g khí oxi và 100g khí cacbon đioxit cả hai khí đều ở 25oC và 1atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này có thể tích là 24l. Nếu trộn hai khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu?
Thể tích của hỗn hợp khí ở 20°C và 1atm
Vhh = 24.(nO2 + nCO2) = 24.(3,125 + 2,273) = 129,552 l.