Ở dạng đơn chất, sodium (Na) và chlorine (Cl) rất dễ tham gia các phản ứng hóa học, nhưng muối ăn được tạo nên từ hai nguyên tố này lại không dễ dàng tham gia các phản ứng mà có sự nhường hoặc nhận electron. Giải thích.
Khi nói về dinh dưỡng khoáng ở thực vật và các vấn đề liên quan, cho các phát biểu dưới đây:
(1). Các nguyên tố khoáng thiết yếu đều là các nguyên tố vi lượng.
(2). Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu không chỉ tham gia cấu tạo nên sinh chất mà còn tham gia cấu tạo nên các chất điều tiết hoạt động sống của tế bào.
(3). Trong đất có cả các muối hòa tan và các muối không tan, thực vật có thể hấp thu cả hai dạng này.
(4). Các nguyên tố vi lượng thường đóng vai trò trong thành phần cấu tạo của enzyme tham gia xúc tác cho các phản ứng sinh hóa
Số khẳng định đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án C
(1) Các nguyên tố khoáng thiết yếu đều là các nguyên tố vi lượng à sai
(2) Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu không chỉ tham gia cấu tạo nên sinh chất mà còn tham gia cấu tạo nên các chất điều tiết hoạt động sống của tế bào. à đúng
(3) Trong đất có cả các muối hòa tan và các muối không tan, thực vật có thể hấp thu cả hai dạng này. à sai
(4) Các nguyên tố vi lượng thường đóng vai trò trong thành phần cấu tạo của enzyme tham gia xúc tác cho các phản ứng sinh hóa à đúng
Trong các nhận xét sau:
(1). Dùng phản ứng cháy phân biệt ankan và ankin một cách dễ dàng.
(2). Các anken, ankin ở trạng thái lỏng không tham gia phản ứng cháy.
(3). Đốt cháy anken thu được n CO 2 > n H 2 O .
(4). Đốt cháy ankađien hoặc ankin đều thu được n CO 2 > n H 2 O .
- Số nhận xét đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Nhận xét đúng là (4). Đốt cháy ankađien hoặc ankin đều thu được n CO 2 > n H 2 O
- Chọn đáp án A.
Nhận xét nào dưới đây không đúng?
(1)Anilin có tính bazơ, phenol có tính axit
(2)Phenol và anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm do ảnh hưởng của vòng benzen lên nhóm –OH hoặc –NH2.
(3)Anilin và phenol đều dễ tham gia phản ứng thế với dd Br2 tạo kết tủa trắng
(4)Anilin và phenol đều tham gia phản ứng cộng H2 vào nhân thơm
A. 1,2
B. 2,3
C. 3,4
D. 2,4
Đáp án : D
ý A hiển nhiên đúng
ý B sai vì thế ở nhân thơm, phản ứng diễn ra tại nhân thơm thì phải là ảnh hưởng của nhóm thế lên nhân thơm
ý C đúng
ý D sai
=> Đáp án D
Cho các phát biểu sau
1.Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm tạo ra xà phòng.
2.Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro.
3.Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
4.Anhiđrit tham gia phản ứng este hóa dễ hơn axit tương ứng.
5.Có thể dùng dung dịch HCl nhận biết các chất lỏng và dung dịch: ancol etylic, benzen, anilin, natriphenolat.
6.Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm dễ chịu.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Chọn đáp án A
Có hai phát biểu sai là :
(2) Sai vì triglixerit rắn không có phản ứng cộng hiđro do không có nối đôi C=C trong phân tử.
(6) Sai vì este ít tan trong nước do không tạo được liên kết hidro với nước.
Cho các phát biểu sau
1.Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm tạo ra xà phòng.
2.Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro.
3.Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
4.Anhiđrit tham gia phản ứng este hóa dễ hơn axit tương ứng.
5.Có thể dùng dung dịch HCl nhận biết các chất lỏng và dung dịch: ancol etylic, benzen, anilin, natriphenolat.
6.Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm dễ chịu.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Chọn đáp án A
Có hai phát biểu sai là :
(2) Sai vì triglixerit rắn không có phản ứng cộng hiđro do không có nối đôi C=C trong phân tử.
(6) Sai vì este ít tan trong nước do không tạo được liên kết hidro với nước.
Cho các phát biểu sau: (1) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; (2) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ; (3) Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; (4) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β-glucozơ và α-fructozơ; (5) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic; (6) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước; (7) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói; (8) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit; (9) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc; và (10) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu sai là (4), (5), (8)
(4). Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α-glucozơ và β-fructozơ
(5). Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol.
(8). Amilopectin trong tinh bột có các liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ;
(3) Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(4) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β-glucozơ và α-fructozơ;
(5) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic;
(6) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước;
(7) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói;
(8) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit;
(9) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc;
(10) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 6
B. 8
C. 9
D. 10
Đáp án : A
Có 3 phát biểu sai là (4), (5), (7), (8)
(4). Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α-glucozơ và β-fructozơ
(5). Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol.
(7) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói nhưng không phải là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.
(8). Amilopectin trong tinh bột có các liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit
Câu 1: Trong một phản ứng hóa học, các chất tham gia phản ứng và sản phẩm tạo thành phải chứa cùng
A. số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. số nguyên tố tạo ra chất.
C. số nguyên tử trong mỗi chất. D. số phân tử của mỗi chất.
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: xFe(OH)3 \(\rightarrow\) yFe2O3 + zH2O. Hãy cho biết tỉ lệ số phân tử x:z.
A. 2:1. B. 1:2. C. 2:3. D. 1:3.
Câu 3: Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong phương trình ?Cu + ? → 2CuO.
A. 2Cu + 2O2 2CuO. B. 2Cu + O2 2CuO.
C. 2Cu + 2O 2CuO. D. Cu + 2Cu2O 2CuO.
Câu 4: Dấu hiệu nào giúp ta khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?
A. Hai chất tiếp xúc nhau. B. Có chất xúc tác.
C. Nhiệt độ phản ứng tăng hoặc giảm. D. Có sự tạo thành chất mới.
Câu 5: Hai chất khí có thể tích bằng nhau khi
A. khối lượng bằng nhau.
B. số mol bằng nhau trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
C. số phân tử bằng nhau.
D. cả 3 ý kiến trên.
Câu 1: A
Câu 2: C
Câu 3: B
Câu 4: D
Câu 5: B
Trong các nhận định sau:
1) Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm - OH.
2) Ancol có nhiệt độ sôi cao hơn đồng phân ete của nó.
3) Phenol tham gia phản ứng thế với Br 2 dễ hơn benzene.
4) Anđehit và xeton đều tham gia phản ứng tráng bạc.
5) Oxi hóa butan được axit axetic.
- Nhận định đúng là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (5).
C. (1), (4), (5).
D. (2), (3), (5).
- Nhận định đúng là:
2/ Ancol có nhiệt độ sôi cao hơn đồng phân ete của nó.
3/ Phenol tham gia phản ứng thế với Br 2 dễ hơn benzene.
5/ Oxi hóa butan được axit axetic.
- Chọn đáp án D.