:Nung 20 gam calcium carbonnate (thành phần chính là đá vôi) thu được khí carbondioxit và m gam vôi sống. Giải thiết hiệu suất phản ứng là 80%, xác định m.
Nung 20 gam calcium carbonate (thành phần chính là đá vôi) thu đc khí carbondioxit và m gam vôi sống.giải thiết hiệu xuất phản ứng là 80% xác định m.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(LT\right)}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow m=m_{CaO\left(TT\right)}=11,2.80\%=8,96\left(g\right)\)
Nung 10 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi), thu được khí carbon dioxide và m gam vôi sống. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%, xác định m.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\\ n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CaO\left(TT\right)}=80\%.0,1=0,08\left(mol\right)\\ m=m_{CaO\left(TT\right)}=0,08.56=4,48\left(g\right)\)
Câu 8: Nung 10 gam Calcium Carbonate ( thành phần chính của đá vôi ), thu được khí Carbon Dioxide và m gam vôi sống.
Gỉa thiết hiệu suất phản ứng là 80 phần trăm. Xác định m ?
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow n_{CaO\left(TT\right)}=0,1.80\%=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(TT\right)}=0,08.56=4,48\left(g\right)\)
Số mol của \(CaCO_3\) là:
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Ta sẽ có phương trình hoá học:
\(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
Do hiệu suất phản ứng là \(80\%\) nên khối lượng \(CaO\) thu được theo thực tế là:
\(m_{TT}=\dfrac{5,6.80}{100}=4,48\left(g\right)\)
Câu ...
a. Nung 10 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi ) thu được khí carbon dixoxide và m gam vôi sống . Giả thiết hiệu suất phản ứng 80% , xác định m?
b. Để hòa tan vừa hết 5,6 gam Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,2M ?
a, \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(LT\right)}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
Mà: H = 80% \(\Rightarrow m=m_{CaO\left(TT\right)}=5,6.80\%=4,48\left(g\right)\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(l\right)=1000\left(ml\right)\)
\(a.n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1mol\\ CaCO_3\xrightarrow[t^0]{}CaO+CO_2\\ n_{CaO\left(lt\right)}=n_{CaCO_3}=0,1mol\\ m=m_{CaO\left(tt\right)}=0,1.56.80\%=4,48g\\ b.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{HCl}=2.0,1=0,2mol\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{0,2}=1l=1000l\)
Nung đá vôi (có thành phần chính là calcium carbonate CaCO3) người ta thu được 112 kg vôi sống (calcium oxide) và 88 kg khí carbon đioxide. 1. Nêu dấu hiệu cho biết có phản ứng hóa học xảy ra? 2. Viết phương trình chữ của phản ứng ? 3. Tính khối lượng canxicacbonat đã phản ứng ? 4. Lâp phương trình hóa học
1) Dấu hiệu xảy ra p.ứ: Có chất mới tạo thành (khí và rắn mới)
2) PT chữ: Canxi cacbonat ---to--> Canxi oxit + khí cacbonic
3) \(m_{CaCO_3}=m_{CO_2}+m_{CaO}=88+112=200\left(kg\right)\)
4) CaCO3 --to--> CaO + CO2
Nung đá vôi(có thành phần chính là CaCO3) thì thu được vôi sống canxi oxit và khí cacbon dioxit .a) nếu dùng 150 gam đá vôi có chứa 20% tạp chất thì khối lượng vôi sống thu được là bao nhiêu gam? .b) Nếu ở nhiệt độ phòng thu được 27,6 l khí CO2 thì lượng đá vôi trên chứa bao nhiêu tạp chất? biết 1 mol ở điều kiện phòng là 24 lít
\(a.\)
\(m_{CaCO_3}=150\cdot80\%=120\left(g\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{120}{100}=1.2\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(1.2...........1.2\)
\(m_{CaO=}=1.2\cdot56=67.2\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{27.6}{24}=1.15\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=1.15\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=1.15\cdot100=115\left(g\right)\)
\(m_{TC}=115\cdot20\%=23\left(g\right)\)
a, - Khối lượng CaCO3 trong 150g đá là : 120g
=> \(n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=1,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
Theo PTHH : \(n_{CaO}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{vs}=m_{CaO}=n.M=67,2\left(g\right)\)
b, \(n_{CO2}=\dfrac{V}{24}=1,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{CaCO3}=1,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO3}=n.M=115\left(g\right)\)
=> %Tạp chất là : \(\left(1-\dfrac{115}{150}\right).100\%=\dfrac{70}{3}\%\)
Vậy ...
Nung đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate CaCO3) thu được 2,8(g) calcium oxide CaO và 2,2(g) khí carbon dioxide CO2. Khối lượng đá vôi phản ứng là:
a.
12 (g)
b.
2 (g)
c.
5 (g)
d.
25 (g
\(CaCO_3-t^0\rightarrow CaO+CO_2\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=2,8+2,2=5\left(g\right)\)
Chọn C
Bảo toàn khối lượng
$\rm m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}$
`<=>` $\rm m_{CaCO_3}=2,8+2,2=5(g)$
`->` Chọn $\rm C$
Nung 20 g đá vôi (chứa 90% CaCO3) thu được m (g) vôi sống CaO. Tính giá trị m biết hiệu suất phản ứng là 80%
9,076 g
2,78 g
8,064 g
6,84 g
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}.90\%.80\%=0,144(mol)\\ CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2\\ \Rightarrow n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,144(mol)\\ \Rightarrow m_{CaO}=0,144.56=8,064(g)\)
C
Đáp án: C
CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + CO2
Khối lượng CaCO3 trong 20g đá vôi là: 20 * 90% = 18 (g)
Số mol của CaCO3 là :\(n_{CaCO_3}\) = 18 : 100 = 0,18 (mol)
Số mol của CaO là: \(_{n_{CaO}}\) = \(n_{CaCO_3}\)= 0,18 (mol)
Khối lượng của CaO nếu hiệu suất phản ứng là 100% là: m = 0,18 * 56 = 10,08 (g)
Khối lượng của CaO nếu hiệu suất phản ứng là 80% là: 10,08 * 80% = 8,064 (g)
Câu 7. Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung một tấn đá vôi này có thể thu được bao nhiêu gam vôi sống CaO nếu hiệu suất phản ứng đạt 90%.
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\)
Một tấn đá vôi có 80% CaCO3
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=800\left(kg\right)\) \(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{800}{100}=8\left(kmol\right)=n_{CaO\left(lý.thuyết\right)}\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(thực\right)}=8\cdot56\cdot90\%=403,2\left(kg\right)=403200\left(g\right)\)