cho 300ml dung dịch cucl2 0.5m tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch naoh ,thu được một kết tủa X và một dung dịch Y.Tính khối lượng kết tủa X và nồng độ mol của dung dịch naoh đã dùng
Cho dung dịch chứa 0,2 mol CuCl2 tác dụng với 200 g dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung A đến khối lượng không đổi, được chất rắn C. a. Tính khối lượng kết tủa A và chất rắn C? b. Tính C% dung dịch NaOH đã dùng? c. Tính khối lượng chất tan trong dung dịch B?
PTHH: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuCl_2}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)=n_{CuO}\\n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)=n_{NaCl}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\\m_{CuO}=0,2\cdot80=16\left(g\right)\\m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\\C\%_{NaOH}=\dfrac{0,4\cdot40}{200}\cdot100\%=8\%\end{matrix}\right.\)
Cho 200ml dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch có hòa tan 150ml dd NaOH 2m, ta thu được kết tủa Lọc kết tủa đe nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn a) Viết phương trình. Tính nồng đôn mol/l của dd CuCl2 đã dùng b) Tìm nồng đội mol dung dịch thu được c) Tìm khối lượng chất rắn thu được su khi nung
a.CuCl2 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaCl
0.15 0.3 0.15 0.3
Cu(OH)2 -> CuO + H2O
0.15 0.15
nNaOH = 0.3 mol
\(CM_{CuCl2}=\dfrac{0.15}{2}=0.075M\)
b.Vdd sau phản ứng = 0.2 + 0.15 = 0.35l
\(CM_{NaCl}=\dfrac{0.3}{0.35}=0.86M\)
c.mCuO = \(0.15\times80=12g\)
Cho 200 ml dung dịch NaOH tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo, đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Nồng độ mol lớn nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 1,9M
B. 0,15M
C. 0,3M
D. 0,2M
Đáp án A
• 0,2 lít NaOH + 0,1 mol AlCl3 → ↓
Nung ↓ → 0,01 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,02 mol.
• NaOH lớn nhất khi NaOH dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,1 × 3 = 0,3 mol; nAl(OH)3 = 0,1 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,1 - 0,02 = 0,08 mol
→ nNaOH = 0,08 mol.
→ ∑nNaOH = 0,3 + 0,08 = 0,38 mol
→ CMNaOH = 0,38 : 0,2 = 1,9M
Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1,8 : 10,2. Cho X tan hết trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với 200ml dung dịch HCl thu được kết tủa Z, nung Z ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 gam chất rắn. Nồng độ mol lớn nhất của dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,75M
B. 0,35M
C. 0,55M
D. 0,25M
n A l : n A l 2 O 3 = 2 : 3 n A l = 2 n H 2 3 = 0 , 02 ⇒ n A l 2 o 3 = 0 , 03
Sơ đồ:
⇒ n H C l = 0 , 07 + ( 0 , 08 - 0 , 07 ) . 4 = 0 , 11 ⇒ [ H C l ] = 0 , 11 0 , 2 = 0 , 55
Đáp án C
Cho 16g bột CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 89g dung dịch muối
a) Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng
b) Tiếp tục cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch muối cho tới khi thu được kết tủa tối đa thì ngừng lại
Tính khối lượng chất kết tủa thu được
Tính thể tích dung dịch NaOh đã dùng
câu a là nồng độ mol hay nồng độ phần trăm
Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch MgSO4 thu được m gam kết tủa và dung dịch X. a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính khối lượng chất kết tủa thu được. c) Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch X. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
\(a,2NaOH+MgSO_4\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\\ b,n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)=n_{Na_2SO_4}\\ m_{kt}=m_{Mg\left(OH\right)_2}=58.0,25=14,5\left(g\right)\\ c,V_{ddX}=V_{ddNaOH}+V_{ddMgSO_4}=0,5+0,5=1\left(l\right)\\ C_{MddNa_2SO_4}=\dfrac{0,25}{1}=0,25\left(M\right)\)
Cho 60,75 gam muối CuCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 15%, sau
khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dung dịch Y.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn X.
c) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.
d) Tính C% dung dịch sau phản ứng.
e) Lọc lấy chất rắn X cho vào 245g dung dịch H2SO4 nồng độ 20% .
Dung dịch acid H2SO4 làm tan hết chất X không ? Giải thích ( phản ứng xảy ra hoàn toàn).
\(n_{CuCl_2}=\dfrac{60,75}{135}=0,45mol\\ a)CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,45 0,9 0,45 0,9
\(b)m_X=m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,45.81=36,45g\\
c)m_{ddNaOH}=\dfrac{0,9.40}{15\%}\cdot100\%=240g\\
d)m_{ddNaCl}=60,75+240-36,45=264,3g\\
C_{\%NaCl}=\dfrac{0,9.58,5}{264,3}\cdot100\%=19,92\%\\
e)n_{H_2SO_4}=\dfrac{245.20\%}{100\%.98}=0,5mol\\
H_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow CuSO_4+2H_2O\\
\Rightarrow\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,45}{1}\Rightarrow H_2SO_4.dư\)
\(\Rightarrow\)Dung dịch acid \(H_2SO_4\) làm tan hết chất X\(\left(Cu\left(OH\right)_2\right)\)
Hòa tan hết 20,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) bằng dung dịch A chứa hỗn hợp b mol HCl và 0,2 mol HNO3 (vừa đủ) thu được 1,344 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 83,29.
B. 76,81.
C. 70,33.
D. 78,97
Hòa tan hết 20,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) bằng dung dịch A chứa hỗn hợp b mol HCl và 0,2 mol HNO3 (vừa đủ) thu được 1,344 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 83,29
B. 76,81
C. 70,33
D. 78,97
Chọn đáp án D.
Ta có: m O = 16 , 8 % . 20 = 3 , 36 g
⇒ n O = 3 , 36 16 = 0 , 21 m o l
Quy đổi hỗn hợp X về Cu (a mol); Fe (b mol); O (0,21 mol)
· n H + = 2 . n O + 4 . n N O
⇒ b + 0 , 2 = 0 , 42 + 0 , 06 . 4
⇒ b = 0 , 46 m o l
· Bảo toàn electron:
0 , 12 . 2 + 0 , 16 . 3 = 0 , 21 . 2 + 0 , 06 . 3 + x
⇒ x = 0 , 12