Các thể của chất,cho ví dụ?Tính chất của chất ở thể lỏng,khí,rắn?
giúp mik với
Câu 1: Phân biệt được vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo; vật sống, vật không sống. Cho ví dụ minh họa. Nêu được một số tính chất của chất.
Câu 2: Biết được một số tính chất của chất ở thể rắn, lỏng và khí (hình dạng, khả năng lan truyền, chịu nén). Nêu được khái niệm về sự nóng chảy, sự đông đặc, sự hóa hơi, sự ngưng tụ.
Câu 3:
a. Biết được một số tính chất vật lý của oxygen và tầm quan trọng.
b. Thành phần của không khí.
c. Sự ô nhiễm không khí hiện nay: nguyên nhân, hậu quả và cách khắc phục
Câu 4:
a. Nêu được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu. VD: kim loại, thủy tinh, nhựa, gốm sứ, cao su, gỗ
b. Cách sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả
Hãy nêu một số ví dụ về chất ở thể rắn, lỏng và khí mà em biết
Chất ở thể rắn: sắt, đồng, nhôm, bạc, đá,...
Chất ở thể lỏng: nước, thủy ngân,...
Chất ở thể khí: hơi nước, khí nitrogen, khí oxygen,...
Các chất xung quanh chúng ta thường tồn tại ở thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí. Chất cũng có thể chuyển từ thể này sang thể khác trong điều kiện thích hợp. Các em hãy cho biết tên của các quá trình từ 1 đến 6 nhé.
Ví dụ:
1. Thể rắn sang thể lỏng: sự nóng chảy.
1. Thể rắn sang thể lỏng: sự nóng chảy.
2.Thể lỏng sang thể rắn:sự đông đặc
3.Thể lỏng sang thể khí:sự hóa hơi
4.Thể khí sang thể lỏng:sự ngưng tụ
5.Thể rắn sang thể khí:sự thăng hoa
6.Thể khí sang thể rắn:sự ngưng kết
(1): Sự nóng chảy
(2): Sự đông đặc
(3): Sự bay hơi
(4): Sự ngưng tụ
(5): Sự thăng hoa
(6): Sự ngưng tụ
1.Thể rắn sang thể lỏng: sự nóng chảy.
2.Thể lỏng sang thể rắn: sự đông đặc.
3.Thể lỏng sang thể khí: sự bay hơi.
4.Thể khí sang thể lỏng: sự ngưng tụ.
5.Thể rắn sang thể khí: sự thăng hoa.
6.Thể khí sang thể rắn: sự ngưng kết.
Tìm hiểu một số tính chất của chất ở thể rắn, lỏng và khí
Chuẩn bị: 1 miếng gỗ nhỏ, 2 xi-lanh, nước có pha màu.
Tiến hành:
Hãy rút ra nhận xét về hình dạng, khả năng chịu nén của chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
Hình dạng:
| Thể rắn | Thể lỏng | Thể khí |
Hình dạng | Hình dạng cố định | Hình dạng theo vật chứa
| Hình dạng theo vật chứa |
Khả năng chịu nén | Rất khó nén | Khó nén | Dễ nén |
Nêu và so sánh sự nở ra vì nhiệt của các chất rắn , lỏng , khí ?
Lấy ví dụ minh họa với từng chất ?
- Giống nhau: Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
- Khác nhau: Các chất rắn, lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
- Giống nhau: Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
- Khác nhau: Các chất rắn, lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
VD:
- Chất rắn :
Khi ta nung nóng một băng kép , băng kép sẽ nở ra vì nhiệt và cong về phía thanh thép.
- Chất lỏng :
Khi ta đo nhiệt độ bằng nhiệt kế thủy ngân , thủy ngân nở ra vì nhiệt nên dâng lên trong ống.
- chất khí : khi một quả bóng bàn bị kẹp , ta ngâm quả bóng bàn trong nước ấm , ko khí trong quả bóng nở ra tác dụng một lức đẩy lên vỏ quả làm vỏ quả phồng lên.
So sánh tính chất của nước ở các thể : lỏng, khí, rắn dựa trên bảng sau:
Điền từ đúng nhất. Khi giảm nhiệt độ, thể tích của…….sẽ giảm ít hơn thể tích của……. A. chất khí, chất lỏng C. chất khí, chất rắn B. chất lỏng, chất rắn D. chất rắn, chất lỏng
Điền từ đúng nhất. Khi giảm nhiệt độ, thể tích của…….sẽ giảm ít hơn thể tích của……. A. chất khí, chất lỏng C. chất khí, chất rắn B. chất lỏng, chất rắn D. chất rắn, chất lỏng
. Khi giảm nhiệt độ, thể tích của…chất rắn….sẽ giảm ít hơn thể tích của…chất lỏng….
=> Chọn D
cho ví dụ ứng về sự co dãn vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
Nở vì nhiệt bạn có thể thấy nhiều trong thực tế, tính chất này được áp dụng rất nhiều trong kỹ thuật. Trong ngành xây dựng cũng rất chú ý tới vấn đề này. Ví dụ những cây cầu chỉ cố định 1 đầu, còn 1 đầu để những con lăn và hở ra, để khi cả cây cầu giãn nở vì nhiệt không bị cong vênh, gây chuyển vị, làm giảm khả năng chịu ứng suất......
Trong kỹ thuật giãn nở vì nhiệt được sử dụng để đóng các chốt cần giữ chặt.Ví dụ bạn cần đóng 1 cái trục vào 1 cái lỗ mà đường kính trục lớn hơn đường kính lỗ ( gọi là mối ghép chặt ) người ta tiến hành nung nóng để lỗ to ra, rồi lắp ghép trục vào, sau đó để nguội sẽ được mối ghép chặt, khi tháo mà không phá hỏng người ta cũng nung nòng rồi tháo.
Co lại vì nhiệt thì bạn đã thấy nóng lên nó giãn ra vậy khi lạnh nó lại co lại rồi
Sự đông đặc thì bạn lấy cốc nước cho vào ngăn đá tủ lạnh đi, nóng chảy thì khi nó thành đá bạn mang nó ra nhiệt độ phòng. Trong thực tế thì hiện tượng đó chính là băng ở các cực của trái đát, và nó đang tan ra vì trái đất nóng lên.
hãy giải thích vì sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất lỏng và chất rắn? nêu ví dụ?
Chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất lỏng và các chất rắn vì dễ tạo ra được hỗn hợp với không khí, khi đó diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí nhiều hơn so với chất lỏng và chất rắn.
Chất khi dễ cháy hoàn toàn do diện tích bề mặt tiếp xúc của chất khí với oxi trong không khí lớn hơn chất lỏng và chất rắn nên có hiệu suất phản ứng cao hơn.