1.Tính khối lượng mol của một phân tử x biết
a) 0.01 mol x có khối lượng là 1 g
b) 1.2395 lít I ở đkc có khối lượng 3.2g
2. Cho 2.7 AL tác dụng với dung dịch chứa 14.6 g HCL thu được ALCL3 và H2.Tính thể tích H2 thu được ở đkc
Cho 6,5 g kẽm tác dụng với dung dịch HCl thu được 136 g ZnCl2 và 24,79 lít khí H2 (đkc).
a) Lập pthh.
b) Tính khối lượng HCl?
c) Cho lượng khí H2 vừa thu được vào bình chứa 0,5 mol khí CO2 và 0,35 mol khí Cl2. Tính thể tích hỗn hợp và khối lượng hỗn hợp khí trong bình.
Sửa đề: Cho \(65g\) kẽm
\(a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{H_2}=\dfrac{24,79}{24,79}=1(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2}=1.2=2(g)\\ \text {Bảo toàn KL}:m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}-m_{Zn}=136+2-65=73(g)\)
Cho 4,05 gam AL tác dụng với dung dịch HCl dư ohanr ứng hoàn toàn thu được ALcl3 và H2
a, Tính số MOl và khối lượng HCl đã phản ứng
b,Tính số Mol và khối lượng Alcl3 thu được
c, Tính số Mol khối lượng và thể tích khí (đktc) H2 thu được
nAl = \(\frac{4,05}{27}=0,15mol\)
2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3 H2
0,15 0,45 0,15 0,225 (mol)
a) nHCl = 0,45 mol
=> mHCl = 0,45 . 36,5 = 16,425 g
b) nAlCl3 = 0,15 mol
=> mAlCl3 = 0,15 . 133,5 = 20,025 g
c) nH2 = 0,225 mol
=> mH2 = 0,225 . 2 = 0,45 g
=> VH2 = 0,225 . 22,4 = 5,04 lit
Đề bài: Cho 4,86 gam Al tác dụng hoàn toàn với 150ml dung dịch HCl thu được AlCl3 và H2
a. Tính nồng độ mol dung dịch axit HCl cần dung
b. Tính khối lượng AlCl3 tạo thành
c. Tính thể tích khí H2 thu được ở 250C.
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{4,86}{27}=0,18\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
a, \(n_{HCl}=3n_{Al}=0,54\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,54}{0,15}=3,6\left(M\right)\)
b, \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,18\left(mol\right)\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,18.133,5=24,03\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,27\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,27.24,79=6,6933\left(l\right)\)
Cho 6,5 g kẽm tác dụng với dung dịch HCl thu được
136 g ZnCl2 và 24,79 lít khí H2 (đkc).
a) Lập pthh.
b) Tính khối lượng HCl?
c) Cho lượng khí H2 vừa thu được vào bình chứa 0,5 mol
khí CO2 và 0,35 mol khí Cl2 . Tính thể tích hỗn hợp và khối
lượng hỗn hợp khí trong bình.
\(a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{H_2}=\dfrac{24,79}{24,79}=1(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2}=1.2=2(g)\\ \text {Bảo toàn KL: }m_{HCl}+m_{Zn}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{HCl}=136+24-2=140,5(g)\\ c,PTHH:H_2+CO_2\xrightarrow{t^o}CO+H_2O\\ H_2+Cl_2\xrightarrow{t^o}2HCl\)
Vì \(\dfrac{n_{H_2}}{1}>\dfrac{n_{CO_2}}{1};\dfrac{n_{H_2}}{1}>\dfrac{n_{Cl_2}}{1}\) nên sau phản ứng \(H_2\) dư
\(\Rightarrow \begin{cases} n_{CO}=0,5(mol\\ n_{HCl}=2n_{Cl_2}=0,7(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow m_{hh}=m_{CO}+m{HCl}=0,5.28+0,7.36,5=39,55(g)\\ V_{hh}=V_{CO}+V_{HCl}=0,5.22,4+0,7.22,4=26,88(l)\)
Câu hỏi :
a) Cho 11,2 g Fe tác dụng với dung dịch HCl . Tính thể tích H2 thu được ở điều kiện xác định ?
b) Cho Al tác dụng với dung dịch HCl thu được AlCl3 và 6,72 lít H2 . Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy tính khối lượng Al đã phản ứng ?
Cho m gam hỗn hợp H gồm Al, MgO, AlCl3, Mg(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dich chứa 1,38 mol KHSO4, kết thúc phản ứng thu được 0,14 mol NO; 0,04 mol H2; dung dịch X chứa (m + 173,5) gam muối trung hòa. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 29 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng AlCl3 trong H có giá trị gần nhất với
A. 33%
B. 22%
C. 34%
D. 25%
Hợp chất X (CnH14O5) có chứa vòng benzen và nhóm chức este trong phân tử. Trong X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 26%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có ba loại nhóm chức.
(b) Có ba cấu tạo thỏa mãn tính chất của chất Y.
(c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 2 mol.
(d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 (trong dung dịch) hoặc Na đều thu được 1 mol khí.
(e) Cứ 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1 mol HCl trong dung dịch loãng.
(g) Khối lượng chất Y thu được ở thí nghiệm trên là 348 gam.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Chọn D.
Theo các dữ kiện đề bài suy ra X là HO-C6H4-COO-C6H4-COOH
Þ Y là NaO-C6H4-COONa
Các phát biểu trên đều đúng (a), (b), (d), (g).
Hợp chất X (CnH14O5) có chứa vòng benzen và nhóm chức este trong phân tử. Trong X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 26%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có ba loại nhóm chức.
(b) Có ba cấu tạo thỏa mãn tính chất của chất Y.
(c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 2 mol.
(d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 (trong dung dịch) hoặc Na đều thu được 1 mol khí.
(e) Cứ 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1 mol HCl trong dung dịch loãng.
(g) Khối lượng chất Y thu được ở thí nghiệm trên là 348 gam.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Chọn D.
Theo các dữ kiện đề bài suy ra X là HO-C6H4-COO-C6H4-COOH
Þ Y là NaO-C6H4-COONa
Các phát biểu trên đều đúng (a), (b), (d), (g).
Cho 8,36 gam hỗn hợp nhôm và đồng tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20%. Sau phản ứng thu được 4,4622 lít khí hydrogen ở đkc và m gam chất rắn. Biết ở đkc (25°C, 1 bar) thì 1 mol khí có thể tích là 24,79 lít.
a) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
b) Tìm m.
c) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
d) Dung dịch sau phản ứng chứa những chất nào? Tính khối lượng các chất tan đó
t6 là hạn chót đúng ko ? sát deadline quá mà