Nguyên tử X có tổng số hạt là 34 hạt,số hiệu nguyên tử là 11 a,Vẽ mô hình nguyên tử của nguyên tố X b,Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn c,Tinh khối lượng của nguyên tử X d,Nêu ứng dụng của nguyên tố X trong đời sống sản xuất
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 (hạt).Trong đó số hạt mang điện tích dương là 11 hạt.
a)Xác định từng loại hạt cơ bản của X.
b)Gọi tên và kí hiệu tên của X.
c)Tính khối lượng nguyên tử X bằng đơn vị (g) ?
d)Vẽ mô hình nguyên tử X.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 54.Biết số hạt ở vỏ ít hơn số hạt trong nhân là 20
a) Xác định số hạt mỗi loại
b) Vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử X
a, Số electron: (54 - 20) : 2 = 17 (hạt)
Tổng số proton và neutron: 54 - 17 = 37 (hạt)
Ta có: số e = số p = 17
=> số n = 37 - 17 = 20
nguyên tử x có tổng số hạt (p,e,n) 34 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 10 hạt a) hãy xác định số p,e,n b) vẽ sơ đồ nguyên tử x c) xác định khối lượng nguyên tử khối x d) viết tên nguyên tố và kí hiệu hóa học của x
a) Theo đề bài ta có :
p+e+n=34 nên p+e=34-n
(p+e)-n=10 nên 34-n-n=10
Suy ra 2n=24
Vậy n=12
mà p=e
Nên p+e=2p
2p=34-12
2p=12
p=11
Vậy p=e=11; n=12
b) Bạn tự vẽ nhé ( nguyên tố đó x là Na (Sodium) vì p=11)
c) Nguyên tử khối : p+n=11+12=23 (amu)
d) Tên nguyên tố x đó là Na (Sodium)
một nguyên tử của nguyên tố x có tổng ba loại hạt là 34 . Trong số đó hạt không mang điện tích là 12 hạt
a)Xác định số hạt của mỗi loại ?.
B) cho bik tên nguyên tử nguyên tố x và kí hiệu của nó
a) Theo đề ta có:
p + n + e = 34
=> p + e = 34 - n = 34 - 12 = 22
Vì số p = số e
=> p = e = 22 : 2 = 11 (hạt)
b) X là Natri (Na)
cho mình hỏi bài này làm sao vậy
Bài 1 : nguyên tử X có tổng số hạt các loại là 28 hạt . Số notron nhiều hơn số proton 1 hạt
a) xác định số hạt mỗi loại ?
b) tính số khối của hạt nhân nguyên tử X
c) viết cấu hình electron nguyên tử
d) nguyên tố X thuộc loại nguyên tố nào ( kim loại , phi kim , khí hiếm ) ?.
Bài 2 : nguyên tử của nguyên tố B có tổng số các hạt cấu tạo là 93 . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 23 hạt .Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nó .
Bài 3 : nguyên tử của nguyên tố A có tổng số các hạt cấu tạo là 40 . Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nó .
ta co p+e+n=93 mà p=e=z => 2z+n=93
2z-n=23 ( vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 23)
tu 2 pt trên ta có z =29,,n=35
=> số hiệu nguyên tử của B = Z = 29
cấu hình electron
\(1s^22s^22p^63s^23p^64s^23d^9\)
đối với các dạng bài này , bạn cần nhớ kiến thức như sau :
Tổng số hạt trong nguyên tử = 2p + n ( gồm có 3 loại hạt : n , p, e trong đó p=e)
số hạt mang điện là 2p
số hạt không mang điện là n
số hiệu nguyên tử là Z= p = e = số thứ tự nhóm .
Sau khi xác định được p ,, tức là cũng xác định được e thì
cấu hình viết theo dãy trật tự các mức năng lượng
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p6 5s2 4d10.......
Các nguyên tử có 1, 2, 3e ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại, trừ H, He và B.Các nguyên tử có 5, 6, 7e ở lớp ngoài cùng thường là các nguyên tố phi kim. Các nguyên tử có 4e ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử kim loại hoặc phi kim
bài 1 : a/
tacó p+e+n=28
<=> z+z+n=28
> 2z+n=28 1
vì n lớn hơn p là 1 nên ta có pt:
n-z=1hay -z+n=1 2
từ 1 và 2 ta có hệ phương trình
2z+n=28
-z+n=1
=>z= 9,n=10
b/ số khối A = Z + N = 9 + 10 = 19
c/ Cấu hình electron nguyên tử :\(1s^22s^22p^63s^23p^64s^1\)
d/ Nguyên tố X là kim loại cụ thể ở đây là Kali
Giúp mình với mn. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 34,số hạt mang điện tích âm là 11 . Xác định p,e,n nguyên tử nguyên tố đó.
Số hạt còn lại của hạt nhân là:
34-11=23(hạt)
Số electron là hạt mang điện tích âm
suy ra số e là 11 hạt
Lại có số p=e
suy ra số p =11 hạt
Vây,số n trong nguyên tử là:
34-11-11=12(hạt)
nguyên tử của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 28, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố đó. Vẽ mô hình nguyên tử. Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn.
Tổng số các loại hạt là 28, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8
⇒ Số neutron là 10 hạt
Số proton là 9 hạt
Số electron là 9 hạt
⇒ Nguyên tố Fluorine - ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn
Nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt không mang điện bằng 6/11 số hạt mang điện. Xác định nguyên tử X thuộc nguyên tố nào?
Gọi :
Số hạt electron = số hạt proton = p
Số hạt notron = n
Tổng số hạt : 2p + n = 34(1)
Số hạt không mang điện bằng 6/11 số hạt mang điện : \(n = \dfrac{6}{11}.2p(2)\)
(1)(2) suy ra : p = 11 ; n = 12
Vậy X là nguyên tố Natri
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=34\\N=\dfrac{6}{11}.2P\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}N=12\\P=11=E=Z\end{matrix}\right.\)
=> X là Natri (ZNa=11)
a, Gọi số proton, electron và notron của X lần lượt là p;e;n
Theo gt ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
Vậy X là Na
b, Ta có: $m_{Na}=23.1,9926.10^{-23}:12=3,819.10^{-23}$
Nguyên tử X có số hạt p, n, e là 34 → p + n + e = 34 → 2p + n = 34 (1)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 → p + e – n = 10 → 2p – n = 10 (2)
Từ (1) và (2) → p = 11, n = 12
Số khối A = p + n = 11 + 12 = 23