Cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl
a. Viết phương trình hóa học .
b. Tính nồng độ mol dung dịch cần dùng ?
c. Tính thể tích khí H2 (đkc) thu được
Cho 8,4g Fe tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
d) Khí H2 thu được dẫn qua ống đựng 20g CuO nung nóng. Tính khối lượng Cu thu được.
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
PTHH: Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
TL: 1 2 1 1
mol: 0,15 \(\rightarrow\) 0,3 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15
Đổi \(100ml=0,1l\)
\(b.C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3M\)
\(c.V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=33,6l\)
d. Ta có: \(n_{H_2}=0,15mol\)
PTHH: H2 + CuO \(\rightarrow\) Cu + H2O
TL: 1 1 1 1
mol: 0,15 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15
\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20}{80}=0,25mol\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{n_{H_2}}{1}:\dfrac{n_{CuO}}{1}\)
\(\Leftrightarrow=\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,25}{1}\)
\(\Rightarrow\) H2 hết, CuO dư \(\Rightarrow\) Tính theo H2
\(m_{CuO}=n.M=0,15.64=9,6g\)
Câu 1: Cho Mg tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M , sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2.
a) viết PTHH xảy ra.
b) tính thể tích khí H2 thu được ở đkc.
c) coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, hãy tính nồng độ mol của các chất có trong dun dịch X
Câu 2: Cho 1.2 gam magnesium tác dụng với dung dịch HCl 2M (hiệu suất phản ứng 100%) để điều chế khí hydrogen
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hydrogen thu được ở đkc.
c) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
d) Tính nồng độ mol dung của dung dịch MgCl2 thu được sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Câu 1
\(a)PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\
b)200ml=0,2l\\
n_{HCl}=0,2.1=0,2mol\\
n_{H_2}=n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot0,2=0,1mol\\
V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\\
c)C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Câu 2
\(a)PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\
b)n_{Mg}=\dfrac{1,2}{24}=0,05mol\\
n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,05mol\\
V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395l\\
c)n_{HCl}=2n_{Mg}=2.0,05=0,1mol\\
V_{ddHCl}=\dfrac{0,1}{2}=0,05l\\
d)C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,05}=1M\)
Cho 5,6g Fe tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 thu được dung dịch FeSO4 và khí H2.
a. Viết phương trình hóa học?
b. Tính thể tích khí H2 (đktc)?
c. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 cần dùng?
d. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
a,\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1 0,1
b,\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c,\(C_{M_{ddH_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
d,\(C_{M_{ddFeSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ a.Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b.0,1.......0,1..........0,1...........0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c.C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\\ d.C_{MddFeSO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Cho 13 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 5%
a,viết phương trình hóa học xảy ra.
b,tính thể tích khí H2 thu được ( ở đktc)?
c,Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
ae giúp t với mai thi rồi
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,2` `0,4` `0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[Zn]=13/65=0,2(mol)`
`b)V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
`c)m_[dd HCl]=[0,4.36,5]/5 . 100=292(g)`
`=>C%_[ZnCl_2]=[0,2.136]/[13+292-0,2.2].100~~8,93%`
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,2-----0,4------0,2------0,2
n Zn=0,2 mol
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
=>mddHcl=292g
C%=\(\dfrac{0,2.136}{13+292-0,2.2}100=8,929\%\)
a. Zn (0,2 mol) + 2HCl (0,4 mol) \(\rightarrow\) ZnCl2 (0,2 mol) + H2 (0,2 mol).
b. Số mol Zn là 13:65=0,2 (mol).
Thể tích khí H2 thu được ở đktc là 0,2.22,4=4,48 (l).
c. Khối lượng dung dịch là 0,4.36,5.100:5+13-0,2.2=304,6 (g).
Nồng độ phần trăm cần tìm là 0,2.136/304,6.100%\(\approx\)8,93%.
Bài 8 : Cho m(g) kim loại Aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch Hydrochloric acid HCI, thấy thoát ra 7,437 lít khí hydrogen (H2) ở đkc. a) Tính m b) Tính nồng độ mol dung dịch HCl cần dùng c) Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được. . Biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Bài 9: Cho 8,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch hydrochloric acid (HCI) 3,65%, sau phản ứng thu được 2,479 lít khí hydrogen (H2) (ở đkc). a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính m
Bài 8:
\(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
_____0,2______0,6_____0,2____0,3 (mol)
a, \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
b, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,3}=2\left(M\right)\)
c, \(C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Bài 9:
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
a, \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=8,4-2,4=6\left(g\right)\)
b, \(n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{MgO}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{3,65\%}==500\left(g\right)\)
cho 13g zn tác dụng vừa đủ với 146g dung dịch hcl. a, viết pthh. b, tính thể tích H2 được tạo thành ở (đktc). c, tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit HCL đã dùng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2.......0.4......................0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=0.4\cdot36.5=14.6\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{14.6}{146}\cdot100\%=10\%\)
Cho 13g kẽm tác dụng dung dịch axit HCL 100ml thu được muối kẽm clorua và giải phóng khí H2 a. Viết phương trình hóa học của phản ứng
b. Tính thể tinhd H2 thu được đktc
c. Tính nồng độ mol/ của dung dịch axit HCL cần dùng
Giúp em nhanh với ạ mai em thi rùi ạ , cảm ơn anh chị nhiều
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a,PTHH :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 0,4 0,2
\(b,V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(c,C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,4}{0,1}=4M\)
cho sắt tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl. sau phản ứng thu được 4,958 lít khí H2 ở điều kiện chuẩn a) viết phương trình hóa học b) tính khối lượng sắt tham gia phản ứng c) tính nồng độ mol của HCl đã dùng ( cíu em với ạ TT)
Cho 26 gam Zinc (Zn) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl A, lập phương trình hoá học B, tính thể tích H2 thu được(đkc) C, để trung hoà hoàn toàn lượng HCl trên thì cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 2M? Mình cảm ơn
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,4 0,8 0,4
b) \(n_{H2}=\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dtkc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
c) \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,8 0,8
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,8.1}{1}=0,8\left(mol\right)\)
\(V_{ddNaOH}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt