Giải thích một số tính chất đặc trưng của hợp chất ion và một số ứng dụng phổ biến của chúng trong đời sống.
1. Thế nào là lương thực? Kể tên một số loại lương thực phổ biến ở Việt Nam? Nêu tính chất và ứng dụng của gạo trong đời sống?
2. Thế nào là thực phẩm? Kể tên một số loại thực phẩm gia đình em thường sử dụng hằng ngày?
3. Thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp? Cho ví dụ.
4. Thế nào là hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất? Cho ví dụ.
5. Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước? Kể tên một số chất rắn tan được trong nước, một số chất rắn không tan được trong nước mà em biết?
6. Dung dịch, chất tan, dung môi là gì? Thế nào là huyền phù, nhũ tương? Cho ví dụ.
7. Nêu một số phương pháp đơn giản để tách các chất ra khỏi hỗn hợp
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(b) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
(c) Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống hàng ngày như muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mình chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh,...
(d) Các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức chất có màu tím đặc trưng.
(e) Chất béo được dùng trong sản xuất một số thực phẩm như mì sợi, đồ hộp,...
(g) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Nó là nguồn cung cấp dinh dưỡng quan trọng và cung cấp một lượng đáng kể năng lượng cho cơ thể hoạt động.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(c) Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống hàng ngày như muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mình chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh,...
(e) Chất béo được dùng trong sản xuất một số thực phẩm như mì sợi, đồ hộp,...
(g) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Nó là nguồn cung cấp dinh dưỡng quan trọng và cung cấp một lượng đáng kể năng lượng cho cơ thể hoạt động.
ĐÁP ÁN C
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(b) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
(c) Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống hàng ngày như muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mình chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh,...
(d) Các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức chất có màu tím đặc trưng.
(e) Chất béo được dùng trong sản xuất một số thực phẩm như mì sợi, đồ hộp,...
(g) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Nó là nguồn cung cấp dinh dưỡng quan trọng và cung cấp một lượng đáng kể năng lượng cho cơ thể hoạt động.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Nêu và giải thích một số ứng dụng của 3 chất trong cuộc sống thực tế
Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống.
Ứng dụng để làm căng bánh xe các phương tiện giao thông. (Giảm độ xóc của xe đi rất nhiều so với sử dụng bánh xe bằng gỗ), ngoài ra còn để bơm bóng, phao bơi,
Tính chất không khí là:Trong Suốt không thể nhìn thấy,Không mùi và không vị nhé!
Kim loại kiềm, kiềm thổ và các hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn đời sống. Trong số các phát biểu về ứng dụng dưới đây, phát biểu nào là không đúng?
A. Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống.
B. Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su.
C. NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày.
D. Kim loại xesi (Cs) có ứng dụng quan trọng là làm tế bào quang điện.
Đáp án A
Thạch cao sống: CaSO4.2H2O
Thạch cao nung: CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O
Thạch cao khan: CaSO4.
Thạch cao nung thường được dùng đúc tượng chứ không phải thạch cao sống.
Kim loại kiềm, kiềm thổ và các hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn đời sống. Trong số các phát biểu về ứng dụng dưới đây, phát biểu nào là không đúng?
A. Kim loại xesi ( Cs ) có ứng dụng quan trọng là làm tế bào quang điện.
B. Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống.
C. NaHCO 3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày.
D. Một trong những ứng dụng của CaCO 3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su.
Kim loại kiềm, kiềm thổ và các hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn đời sống. Trong số các phát biểu về ứng dụng dưới đây, phát biểu nào là không đúng?
A. Kim loại xesi (Cs) có ứng dụng quan trọng là làm tế bào quang điện.
B. Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống.
C. NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày.
D. Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su.
Đáp án B.
Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống.
Kim loại kiềm, kiềm thổ và các hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn đời sống. Trong số các phát biểu về ứng dụng dưới đây, phát biểu nào là không đúng?
A. Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống.
B. Kim loại xesi (Cs) có ứng dụng quan trọng là làm tế bào quang điện.
C. Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su.
D. NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày.
Giải thích:
Thạch cao nung dùng để đúc tượng.
Đáp án A.