Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt . Tìm công thức oxit sắt
Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là
A. F e O
B. F e 2 O 3
C. F e 3 O 4
D. F e O 2
Đáp án: A
Đặt oxit sắt là FexOy
Vậy oxit là FeO.
Câu 6: Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với axit HCl thu được 12,7 gam muối. Tìm công thức oxit sắt..
giải chi tiết
Gọi CTHH oxit sắt cần tìm là \(Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
\(n_{FeCl_{\dfrac{2y}{x}}}=x.n_{Fe_xO_y}\\ \Leftrightarrow\dfrac{12,7}{56+35,5\cdot\dfrac{2x}{y}}=\dfrac{7,2x}{56x+16y}\\ \Leftrightarrow308x=308y\\ \Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{308}{308}=\dfrac{1}{1}\)
CTHH oxit sắt cần tìm là \(FeO\)
Bài 5. a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol phân tử của oxit sắt là 160 gam/mol. b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
a) Gọi CTHH của oxit sắt là $Fe_2O_n$
$Fe_2O_n + nCO \xrightarrow{t^o} 2Fe +nCO_2$
$n_{Fe} = \dfrac{22,4}{56} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_{Fe_2O_n} = \dfrac{1}{2}n_{Fe} = 0,2(mol)$
$M_{oxit} = 56.2 + 16n = \dfrac{32}{0,2}=160$
Suy ra : n = 3
Vậy oxit cần tìm là $Fe_2O_3$
b) $n_{CO_2} = \dfrac{3}{2}n_{Fe} = 0,6(mol)$
$CO_2 +C a(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,6(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,6.100 = 60(gam)$
Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Xác định CTHH của Oxit Sắt.
//Mn giúp mik vs ạ 🙋//
Bảo toàn nguyên tố Fe
nFe ( oxit) = nFe( sau pư) = 5,6 / 56 = 0,1 (mol)
nO(oxit) = (7,2 - 5,6 )/ 16 = 0,1 (mol)
n Fe : nO = 0,1 : 0,1 = 1:1
=> CTHH của oxit sắt là FeO
Dùng khí hiđro để khử hoàn toàn 6 gam một oxit sắt thì thu được 4,2 gam Fe. Tìm công thức phân tử của oxit sắt.
Đặt công thức phân tử của oxit sắt là F e x O y (sắt có hóa trị 2x/y)
Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit sắt bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao thành kim loại . Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd ca(oh)2 dư . Thấy tạo thành 7(g) kết rủa a) xác định công thức oxit sắt B) cho 4,06 g oxit sắt trên tác dụng hoàn toàn với dd H2SO4 đặc nóng
`a)`
Oxit: `Fe_xO_y`
`Fe_xO_y+yCO` $\xrightarrow{t^o}$ `xFe+yCO_2`
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`
Theo PT: `n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=7/{100}=0,07(mol)`
`->n_{Fe_xO_y}={n_{CO_2}}/y={0,07}/y(mol)`
`->M_{Fe_xO_y}={4,06}/{{0,07}/y}=58y`
`->56x+16y=58y`
`->x/y={42}/{56}=3/4`
`->` Oxit: `Fe_3O_4`
`b)`
`n_{Fe_3O_4}={4,06}/{232}=0,0175(mol)`
`2Fe_3O_4+10H_2SO_4->3Fe_2(SO_4)_3+SO_2+10H_2O`
Đề thiếu.
cho 16 gam một loại oxit sắt hợp chất của sắt và oxi tác dụng hết với khí hiđro thu được 11,2g fe tìm CTHHcua oxit sắt
\(n_{Fe}=0,2mol\)
\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow xFe+yH_2O\)
\(\dfrac{0,2}{x}\)..........................0,2
\(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{16}{\dfrac{0,2}{x}}=80x\Leftrightarrow56x+16y=80x\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow x=2;y=3\)
Oxit sắt là: \(Fe_2O_3\)
Đặt CTHH: FexOy
\(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^o}xFe+yH_2O\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{0,2}{x}\left(mol\right)\)
\(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{16}{\dfrac{0,2}{x}}=80x\)
\(56x+16y=80x\)
\(\Leftrightarrow16y=24x\)
\(\Leftrightarrow\)\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{16}{24}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow x=2;y=3\)
CTHH của oxit sắt: Fe2O3
Cho 5,6 gam kim loại sắt tác dụng với một lượng axit HCl vừa đủ, dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi cho qua 16 gam sắt (III) oxit đun nóng
Bài 24*: Khử hoàn toàn m gam một oxit sắt cần dùng 5,376 lít khí H2 (đktc), thu lấy kim loại sắt sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì thấy thoát ra 4,032 lít H2 (đktc). Tìm công thức hóa học của oxit sắt và tính giá trị m. Biết phản ứng của Fe với dung dịch HCl tạo ra muối sắt (II).
\(CT:Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{^{t^o}}xFe+yH_2O\left(1\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(2\right)\)
\(n_{Fe}=n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{4.032}{22.4}=0.18\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{y}{x}\cdot n_{Fe}=\dfrac{5.376}{22.4}=0.24\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{y}{x}\cdot0.18=0.24\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
\(CT:Fe_3O_4\)
\(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0.18}{3}\cdot232=13.92\left(g\right)\)