Để trung hòa 50g dung dịch H2SO4 thì cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH (4M). Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng
Để trung hòa a gam dung dịch NaOH 10 % cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4 1M thu được
dung dịch X.
(a) Viết PTHH xảy ra và tính a
(b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X biết axit H2SO4 đã dùng có D = 1,2 g/ml
\(a,n_{H_2SO_4}=1.0,1=0,1(mol)\\ PTHH:2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{naOH}=2n_{H_2SO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,2.40}{10\%}=80(g)\\ b,m_{dd_{H_2SO_4}}=1,2.100=120(g)\\ n_{Na_2SO_4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{80+120}.100\%=7,1\%\)
Trung hòa dung dịch acetic acid CH3COOH 8% bằng 50g dung dịch Sodium hydroxide NaOH 10% (vừa đủ). Tính khối lượng dung dịch CH3COOH đã dùng và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
$n_{NaOH} = \dfrac{50.10\%}{40} = 0,125(mol)$
$CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CH_3COOH} = n_{CH_3COONa} = n_{NaOH} = 0,125(mol)$
$m_{dd\ CH_3COOH} = \dfrac{0,125.60}{8\%} = 93,75(gam)$
$m_{dd\ sau\ pư} = m_{dd\ CH_3COOH} + m_{dd\ NaOH} = 143,75(gam)$
$C\%_{CH_3COONa} = \dfrac{0,125.82}{143,75}.100\% = 7,13\%$
Bài 11: Để trung hòa 200ml dung dịch NaOH 1,5M cần dùng vừa đủ 120ml dd H2SO4 xM.
a. Tính giá trị của x.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Bài 12: Để hòa tan hết 16,2 gam Al cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4 XM.
a. Tính giá trị của X.
b. Tính thể tích H2 thu được (đktc).
Bài 13: Để hòa tan hết 9,6 gam Fe2O cần dùng vừa đủ 150gam dung dịch HCl x%.
a. Tính giá trị của X.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Bài 13 :
\(a)n_{Fe_2O_3} = \dfrac{9,6}{160} = 0,06(mol)\\ Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\\ n_{HCl} = 6n_{Fe_2O_3} = 0,36(mol)\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,36.36,5}{150}.100\% = 8,76\%\\ \Rightarrow X = 8,76 b) n_{FeCl_3} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,12(mol)\\ m_{FeCl_3} = 0,12.162,5 =19,5(gam)\)
Bài 11 :
\(a) n_{NaOH} = 0,2.1,5 = 0,3(mol)\\ 2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O\\ n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow x = \dfrac{0,15}{0,12}= 1,25(M)\\ b) n_{Na_2SO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,15(mol)\\ m_{Na_2SO_4} = 0,15.142 = 21,3(gam)\)
Bài 12 :
\(a)n_{Al} = \dfrac{16,2}{27} = 0,6(mol)\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,9(mol)\\ \Rightarrow X = \dfrac{0,9}{0,2} =4,5(M)\\ b) V_{H_2} = 0,9.22,4 = 20,16(lít)\)
để trung hòa 0,2ml dung dịch NaOH cần 100ml dung dịch H2SO4. Tính nồng độ mol của H2SO4 đã dùng?
Bài 1.
a) Nêu cách pha loãng H2SO4 đặc.
b) Tính khối lượng dung dịch NaOH 8% cần dùng để trung hòa vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4 1M.
Tham khảo
- Nguyên tắc pha loãng: muốn pha loãng h2so4 đặc phải Rót axit sunfuric (H2SO4) vào nước chứ không làm ngược lại. - Thao tác pha loãng: Cho nước tinh khiết vào cốc thí nghiệm. Cho axit sunfuric vào một cốc khác. Tỷ lệ axit/nước bao nhiêu phụ thuộc vào độ loãng của dung dịch.
b)Bước 1: Tính số số mol: nH2SO4 = VH2SO4 . CM H2SO4
Bước 2: Tính số mol NaOH => m NaOH
Bước 3: Tính m ddNaOH dựa vào công thức mdd NaOH = mNaOH : C%
a) Nêu cách pha loãng H2SO4 đặc.
b) Tính khối lượng dung dịch NaOH 8% cần dùng để trung hòa vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4 1M.
Mn giúp mh nhé.
a) Cách pha loãng H2SO4 đặc : muốn pha loãng H2SO4 đặc ta đổ từ từ H2SO4 đặc vào nước (tránh làm ngược lại)
b) 200ml = 0,2l
\(n_{H2SO4}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,4 0,2
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{16.100}{8}=200\left(g\right)\)
Để trung hòa 10ml dung dịch hỗn hợp axit gồm H2SO4 và HCl cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 24,65g muối khan. Tính nồng độ mol/L của mỗi axit
Dùng 480 gam dung dịch H2SO4 thì hòa tan vừa hết hỗn hợp gồm 16 gam CuO và 4 gam MgO. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng. b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 23,5gk2o tác dụng vs nước sau phản ứng thu được 500 ml dung dịch a)tính nồng độ mol của dung dịch thu được b)nếu dùng hết 200g h2so4 để trung hòa hết lượng bazơ trên thì nồng độ phần trăm của dung dịch h2so4 cần dùng là bao nhiêu
\(n_{K2O}=\dfrac{23,5}{94}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH|\)
1 1 2
0,25 0,5
a) \(n_{KOH}=\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
500ml = 0,5l
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b) Pt : \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,5 0,25
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
\(C_{ddH2SO4}=\dfrac{24,5.100}{200}=12,25\)0/0
Chúc bạn học tốt