cho 41,1 gam Ba tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chung?
giúp tui với ạ =((
1:cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 1M.
a,tính thể tích khí H thu được ở đktc
b,tính thể tích dung dịch HCL
2:cho Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCL 2M
a,tính khối lượng Mg đã dùng
b,tính thể tích H thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
1:
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
______0,2------>0,2------------------->0,2_____(mol)
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
2:
a)
\(n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
______0,2<------0,4------------------>0,2______(mol)
=> \(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
mng giải giúp mình bài này vs!? gấp ạ!
Câu 19. Cho 2,4g Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 10%(vừa đủ).
a) Tính thể tích H2 tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng của dung dịch H2SO4 cần dùng.
Câu 20. Cho 200ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với dung dịch H2SO4 5%(vừa đủ).
a) Tính khối lượng muối Na2SO4 tạo thành.
b) Tính khối lượng của dung dịch H2SO4 cần dùng.
\(19.\\ a)n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1mol\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{Mg}=0,1mol\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ b)m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{10}\cdot100=98g\)
\(20.\\ a)n_{NaOH}=0,2.1=0,2mol\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow NaSO_4+2H_2O\)
0,2 0,1 0,1
\(m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2g\\ b)m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{5}\cdot100=196g\)
Câu 1: Cho 4,8 gam kim loại Mg ở dạng bột tác dụng với oxi thu được hỗn hợp chất rắn Y . Hòa tan hoàn toàn Y trong H2SO4 1M thu được 3,36 lít khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn). Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã phản ứng ?
Câu 2: Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Xác định công thức của oleum.
Câu 1 :
n Mg = 4,8/24 =0,2(mol)
n H2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
Y gồm 0,2 mol Mg và O
Bảo toàn electron :
2n Mg = 2n O + 2n H2
<=> n O = 0,2 - 0,15 = 0,05(mol)
\(2H^+ + O^{2-} \to H_2O\\ 2H^+ + 2e \to H_2\)
Ta có :
n H+ = 2n O + 2n H2 = 0,15.2 + 0,05.2 = 0,4(mol)
=> n H2SO4 = 1/2 nH+ = 0,2(mol)
=> V dd H2SO4 = 0,2/1 = 0,2(lít)
Câu 2 :
Oleum : H2SO4.nSO3
n NaOH = 0,2.0,15 = 0,03(mol)
2NaOH + H2SO4 $\to$ Na2SO4 + 2H2O
n H2SO4 = 1/2 n NaOH = 0,015(mol)
=> trong 200 ml dung dịch X chứa 0,015.2 = 0,03(mol) H2SO4
H2SO4.nSO3 + nH2O $\to$ (n + 1)H2SO4
Theo PTHH :
\(n_{oleum} = \dfrac{n_{H_2SO_4}}{n + 1}\\ \Rightarrow 0,015 = \dfrac{0,03}{n + 1}\\ \Rightarrow n = 1\)
Vậy oleum cần tìm là H2SO4.SO3
Tính thể tích khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn khi cho 4,8 gam Mg tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M
$n_{Mg} = \dfrac{4,8}{24} = 0,2(mol) ; n_{HCl} = 0,5(mol)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Ta thấy :
$n_{Mg} : 1 < n_{HCl} : 2$ nên HCl dư
$n_{H_2} = n_{Mg} = 0,2(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
Cho 200ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2 20%
a) viết phương trình
b) tính thể tích dung dịch Ba(NO3)2 biết (D =1,22g/ml)
c) tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng.
Giúp em với ạ !!!!
\(a)H_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow BaSO_4+2HNO_3\\ n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2l\\ n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=n_{H_2SO_4}=0,2mol\\ m_{ddBa\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,2.261}{20}\cdot100=261g\\ V_{ddBa\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{261}{1,22}\approx213,9ml\\ c)n_{HNO_3}=0,2.4=0,4mol\\ C_{M_{HNO_3}}=\dfrac{0,4}{0,2+0,2139}\approx0,97M\)
Cho 11,2g sắt tác dụng với 500ml dung dịch axit HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch a
a, Viết pt phản ứng?
b, Cho dung dịch a nói trên tác dụng với 200ml dung dịch NaOH aM. Tính a?
c, Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc?
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
b, Dung dịch a gồm HCl dư và FeCl2.
PT: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_{2\downarrow}+2NaCl\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{HCl\left(dư\right)}+2n_{FeCl_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5M\)
c, \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 5,6g sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 7,3%
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở ĐKTC
b) Tính m dung dịch HCl cần dùng
Chia dung dịch sau phản ứng thành 2 phần bằng nhau
c) Cho tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch B và kết tủa C. Lọc C rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Tính CM các chất trong B và MD (D của dung dịch FeCl2 = 1,1 g/ml)
d) Cho 50g Zn vào dung dịch phần (a). Hỏi sau phản ứng, thanh Zn tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Cho 13g Zn tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M thu được muối kẽm Clorua(ZnCl2) và khí H2
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
b) Đốt cháy toàn bộ khí H2 ở trên bằng khí O2. Tính khối lượng Oxi cần dùng
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\) => Zn dư, HCl hết
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
__________0,2-------------->0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
b)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
______0,1->0,05
=> mO2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
Câu 11. Cho 4,8 gam magie tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) dư thu được magie sunfat (MgSO4) và khí hidro
a. Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện thường biết ở điều kiện đó 1 mol khí có thể tích là 24 lit
b. Nếu dẫn toàn bộ khí hidro thu được ở phản ứng trên qua 12 gam bột Đồng (II) thu được bao nhiêu gam đồng? Biết thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 12. Cho 9,75 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric (vừa đủ).
a. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc)?
b. Nếu dùng toàn bộ lượng hidro sinh ra ở trên đem khử 7,2 gam bột sắt (II) oxit ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? Dư bao nhiêu mol?
Câu 13. Phân loại và gọi tên các oxi sau:
Câu 14. Viết PTHH, phân loại?
a. C3H8 + O2...... + ........
b. Fe + ........... Fe2O3
c. C + O2 ................
d. Al + O2 .....
e. Na + O2 ......
g. ...........+ O2 SO2
h. Fe(OH)3
i. BaCl2 + H2SO4
nMg = 4,8:24= 0,2(mol)
pthh : Mg+H2SO4 --> MgSO4 +H2
0,2----------------------------> 0,2(mol)
=> VH2= 0,2.22,4 =4,48(l)
b) H2+ CuO -t--> Cu +H2O
0,2------------ >0,2(MOL)
=> mCu = 0,2.64=12,8 (g)