Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau :
a. Hòa tan 50 gam NaCl vào 120 gam nước.
b. Trong 120 gam dung dịch NaOH có hoà tan 8 gam NaOH khan.
Tính nồng độ phần trăm trong mỗi trường hợp sau:
1/ Hoà tan 20 gam NaOH vào 180 gam nước
2/ Thêm 30 gam nước vào 170 gam dung dịch NaCl 20 %
3/ Thêm 15 gam KOH vào 200 gam dung dịch KOH 10 %
4/ Hoà tan 25 gam KCl vào nước để tạo thành 250 gam dung dịch
C%NaOH=\(\dfrac{20}{200}100\)=10%
2
mNaCl= 34g
=>C%NaCl=\(\dfrac{34}{200}.100\)=17%
3
m KOH=20g
=>C%=\(\dfrac{35}{15+200}\)=16,279%
4
C%KCl=\(\dfrac{25}{275}100\)=9,09%
Câu 1
a. Hòa tan 60 gam NaCl vào 150 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
b.Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 32 gam NaOH trong 400ml nước. (coi thể tích dung dịch không đổi).
Câu 2 Hãy tính khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng 3% .
Câu 3 Tính khối lượng của NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M.
Cho Na= 23; O= 16; H=1.
Câu 4
Hãy nêu , giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và viết phương trình hoá học .Từ đó rút ra nhận xét về tính chất của acid khi thực hiện các thí nghiệm sau:
a.Thả miếng giấy quì tím vào lọ đựng dung dịch sulfuric acid (H2SO4)
b.Cho viên kẽm (zinc) vào trong ống nghiệm có chứa dung dịch hydrochloric acid.
Câu 5
Cho kẽm (Zinc) dư tác dụng với 500 ml dung dịch hydrochloric acid 2 M, thu được V (lít) khí hydrogen (250C và 1 bar).
Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và thể tích khí hydrogen thu được.
a) Hòa tan 20 gam KCl vào 60 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
b) Hòa tan 40 gam đường vào 150 ml nước (DH2O = 1 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của
dung dịch?
c) Hòa tan 60 gam NaOH vào 240 gam nước thu được dung dịch NaOH . Tính nồng độ
phần trăm dung dịch NaOH ?
d) Hòa tan 30 gam NaNO3 vào 90 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần
trăm của dung dịch?
e) Tính khối lượng NaCl có trong 150 gam dung dịch NaCl 60% ?
f) Hòa tan 25 gam muối vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%. Hãy tính khối
lượng của dung dịch A thu được ?
g) Cần cho thêm bao nhiêu gam NaOH vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được
dung dịch có nồng độ 25%?
a, \(C\%_{KCl}=\dfrac{20}{20+60}.100\%=25\%\)
b, \(C\%=\dfrac{40}{40+150}.100\%\approx21,05\%\)
c, \(C\%_{NaOH}=\dfrac{60}{60+240}.100\%=20\%\)
d, \(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{30}{30+90}.100\%=25\%\)
e, \(m_{NaCl}=150.60\%=90\left(g\right)\)
f, \(m_{ddA}=\dfrac{25}{10\%}=250\left(g\right)\)
g, \(n_{NaOH}=120.20\%=24\left(g\right)\)
Gọi: nNaOH (thêm vào) = a (g)
\(\Rightarrow\dfrac{a+24}{a+120}.100\%=25\%\Rightarrow a=8\left(g\right)\)
Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được trong các thí nghiệm sau:
a/ Hòa tan hết 12,4 gam Na2O vào 50 gam nước.
b/ Hòa tan hết hỗn hợp gồm 16 gam NaOH và 4,6 gam Na vào 100 gam nước.
c/ Cho 9,2 gam Na vào 100 gam dung dịch HCl 7,3%.
a, \(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O ---> 2NaOH
0,2------------------>0,4
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,4.40}{12,4+50}.100\%=25,64\%\)
b, \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
0,2------------------->0,2------->0,1
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40+16}{100+16+4,6-0,1.2}.100\%==20\%\)
c, \(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{100.7,3\%}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
2Na + 2HCl ---> 2NaCl + H2
0,2<-----0,2-----------0,2--->0,1
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
0,2------------------>0,2----->0,1
\(\Rightarrow m_{dd}=9,2+100-\left(0,1+0,1\right).2=108,8\left(g\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=\dfrac{0,2.58,5}{108,8}.100\%=10,75\%\\C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40}{108,8}.100\%=7,35\%\end{matrix}\right.\)
Trung hòa 20 gam dung dịch NaOH 10% bằng 50 gam dung dịch H2SO4 a%
a/ Tìm a.
b/ Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu được.
2NaOH+H2SO4->Na2SO4+2H2O
0,05-----0,025---------0,025-----0,05
m NaOH=2 g
=>n NaOH=0,05mol
->m H2SO4=0,025.98=2,45g
=>C%=\(\dfrac{2,45}{50}100\)=4,9%
b)C%Na2SO4=\(\dfrac{0,025.142}{20+50+0,9}100\)=5%
4. Hòa tan 12,4 gam sodium oxide NayO) vào nước tạo thành 120 gam dung dịch sodium hydroxide NaOH. a- Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH thu được c, tính kluong khí cacbonic cần thiết đeer td hết dung dịch trên
Na2O+H2O->2NaOH
0,2----------------0,4 mol
2NaOH+CO2->Na2CO3+H2O
0,4--------0,2
n Na2O=12,4\62=0,2 mol
=>C% NaOH=0,4.40\12,4+120 .100=3 %
=>m CO2=0,2.44=8,8g
Bài 7: Hòa tan hoàn toàn 4 gam CuO trong 146 gam dung dịch HCl 5% thu được dung dịch Z.
a. Xác định chất tan trong dung dịch Z.
b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch Z.
c. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Tính a, b.
a) \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{146.5\%}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,2}{2}\) => CuO hết, HCl dư
=> dd sau phản ứng chứa CuCl2, HCl dư
b)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
0,05-->0,1------>0,05
mdd sau pư = 4 + 146 = 150 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,05.135}{150}.100\%=4,5\%\\C\%_{HCldư}=\dfrac{\left(0,2-0,1\right).36,5}{150}.100\%=2,433\%\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
CuCl2 + 2NaOH --> 2NaCl + Cu(OH)2
0,05--------------------------->0,05
Cu(OH)2 --to--> CuO + H2O
0,05----------->0,05
=> \(a=m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
=> \(b=m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
Hoà tan 50 gam đường vào nước thu được 400 gam dung dịch đường. Biết nồng độ phần trăm của dung dịch này là tỉ số phần trăm của khối lượng đường trong dung dịch sau khi hoà tan. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch đường
Em đăng vào môn Hoá hấy
) Hòa tan hết 5 gam NaOH vào 25 gam nước thu được dung dịch NaOH. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH thu được?
Khối lượng của dung dịch:
\(5+25=30g\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{5}{30}.100\%\approx16,6\%\)
Gọi số hàng bán được ở kho l là x (tấn)(0<x<60)
Số hàng bán được ở kho ll là : 3x (tấn)
Số hàng còn lại ở kho l : 60-x (tấn)
Số hàng còn lại ở kho ll : 80-3x (tấn)
Theo bài ra ta có PT :
60-x = 2(80-3x)
60-x = 160-6x 60-160 = -6x+x -100 = -5x -20 = -x x = 20 (t/m)
Vậy số hàng bán được ở kho l là : 20 (tấn)
Số hàng bán được ở kho ll là : 3.20 = 60 (tấn)