cho 0,8g MgO tác dung 50g đ axit sunfuric chx rõ nồng độ sau phản ứng thu đc dd A a) tính nồng độ phần trăm của đ axit phản ứng
Cho 5,4g nhôm tác dụng với dd chứa axit sunfuric H2SO4 có nồng độ 2M.
a) Tính thể tích dd axit sunfuric H2SO4 tham gia phản ứng ? Sau đó tính nồng độ mol đ tạo thành sau phản ứng. Biết rằng sau phản ứng thể tích thay đổi không đáng kể.
b) Thể tích khí hidro thu được ở đktc?
a)
$n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH:
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,3}{2} = 0,15(lít)$
$n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,1(mol)$
$C_{M_{Al_2(SO_4)_3}} = \dfrac{0,1}{0,15} = 0,67M$
b)
$V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
cho 3,2g đồng ( II ) oxit tác dụng với 100g dd axit sunfuric có nồng độ 20%
a, viết pthh
b, tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dd sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{CuO}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.20\%}{98}=0,204\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,04 0,04 0,04
\(\dfrac{0,04}{1}< \dfrac{0,204}{1}\) --> H2SO4 dư
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,04.160}{3,2+100}.100\%=6,2\%\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,2.98}{3,2+100}.100\%=19\%\)
Cho 6,5g kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric có chứa 0,4 mol axit HCl, biết khối lượng nước có trong dd là 50g A) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc? B) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,4
0,1 0,2
0 0,2 0,1 0,1
\(a,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,m_{dd}=6,5+0,4.36,5+50-0,1.2=70,9\left(g\right)\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{70,9}.100\%=19,18\%\)
Cho 2,7 g nhôm tác dụng hoàn toàn hết với 441 gam dung dịch axit sunfuric sau phản ứng thu được dung dịch muối nhôm sunfat a viết phương trình phản ứng b tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit C tính thể tích của dung dịch muối
a) $2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
b)
n Al = 2,7/27 = 0,1(mol)
Theo PTHH :
n H2SO4 = 3/2 n Al = 0,15(mol)
=> C% H2SO4 = 0,15.98/441 .100% = 3,33%
c)
Theo PTHH :
n H2 = 3/2 n Al = 0,15(mol)
=> V H2 = 0,15.22,4 = 3,36(lít)
Cho một lượng bột sắt dư vào 50ml dd axit sunfuric. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2 (đkc).
a. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
b. Tính nồng độ mol của dd axit sunfuric đã dùng.
c. Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng (thể tích dd thay đổi không đáng kể)
a)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
b)
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,15(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,15}{0,05} = 3M$
c)
$n_{FeSO_4} = n_{H_2} = 0,15(mol)$
$C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,15}{0,05} = 3M$
cho 5,4g nhôm tác dụng đủ vs dung dich axit clohidric nồng độ 14%
a) tính khối lượng dung dịch axit clohidric đã dùng trong phản ứng
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu đc sau phản ứng
a.
2Al+6HCl => 2AlCl3+3H2(1)
Ta có:
mAl=5,4g
=> nAl=0,2mol
=> nHCl=3nAl=0,6mol
mHCl=0,6.36,5=21,9g
b.
mddHCl=21,9/14%=156,43g
=> nAlCl3=nAl=0,2mol và nH2=3/2nAl=0,3mol
=> mAlCl3=12,5
=> mddsau=mddHCl+mAl-mH2 = 156,43+5,4-0,3.2=161,23g
C%muối=(12,5/161,23).100%=7,75%
Bài 3:Cho 4g MgO tác dụng với 100g dd axit clohidric .Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dd sau phản ứng
Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2.
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{MgCl_2}}=4+100=104\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{MgCl_2}}=\dfrac{9,5}{104}.100\%=9,13\%\)
Cho 50g CaCO3 tác dụng với 200g dd CH3COOH
a, Viết phương trình phản ứng hóa học
b, Tính nồng độ phần trăm dd CH3COOH đã dùng
c, Tính nồng độ phần trăm của dd thu đc sau phản ứng
ADCT: nCaCO3=m/M=50/100=0,5(mol)
a,PTHH: CaCO3+2CH3COOH-->(CH3COO)2Ca+CO2+H2O
b, Theo pt: 1 mol CaCO3: 2 mol CH3COOH: 1 mol (CH3COOH)2Ca: 1 mol CO2
Theo đb: 0,5 mol CaCO3: x mol CH3COOH: y mol (CH3COOH)2Ca: z mol CO2
-->x=1 mol
-->y=0,5 mol
-->z=0,5 mol -->mCO2=n.M=0,5.44=22(g)
ADCT: mCH3COOH=n.M=1.60=60(g)
ADCT: C%CH3COOH= (mct/mdd).100%=(60/200).100=30(g)
c, ADCT: m(CH3COOH)2Ca=n.M=0,5.120=60(g)
-->mdd(CH3COOH)2Ca sau p/ứ=(50+200)-22=228(g)
ADCT: C%(CH3COOH)2Ca=(mct/mdd).100%=(60/228).100~26,31(%)
Vậy b, C%CH3COOH=30%
c, C%(CH3COOH)2Ca~26,31 %
Cho 8 gam sắt 3 oxit tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit sunfuric a% Tính a Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng Cho dung dịch muối sau phản ứng tác dụng với dung dịch natri hiđroxit dư tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
______0,05------>0,15--------->0,05
=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7(g)
=> \(C\%\left(H_2SO_4\right)=\dfrac{14,7}{100}.100\%=14,7\%\)
\(C\%\left(Fe_2\left(SO_4\right)_3\right)=\dfrac{0,05.400}{8+100}.100\%=18,52\%\)
PTHH: Fe2(SO4)3 + 6NaOH --> 2Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3Na2SO4
________0,05----------------------->0,1
=> mFe(OH)3 = 0,1.107=10,7(g)