cho lai 2 giống cà chua quả tròn và quả bầu dục với nhau ( thuần chủng). F1 thu đc toàn cà chua quả bầu dục. Xác định kiểu gen, kiểu hình ở F1 và F2
Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục;81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
A. A b a B . f = 20%
B. A B a b . f = 40%
C. A B a b . f = 20%
D. A b a B . f = 40%
Đáp án : B
Tần số a b a b = 0.09 = 9% nên ab = 0,3 > 0,25 => giao tử liên kết
Tần số hoán vị gen: 1- 0,3 x2 = 0,4 = 40%
Vậy P: A B a b , f = 40%
ở cà chua kiểu gen A quả đỏ a quy định quả vàng B quy định quả tròn quy định quả bầu dục khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ dạng quả bầu dục thuần chuẩn và quả vàng dạng tròn thuần chủng với nhau F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn. Viết sơ đồ lai gen thích hợp
Vì theo đề bài:
- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp hai cặp gen
- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn → F1 đồng tính
→ P đỏ, bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.
P: AAbb × aaBB
Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục; 81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục; 81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
Cho giống cà chua đỏ thuần chủng lai với giống cà chua quả vàng F1 thu được toàn cà chua quả đỏ.Cho f1 tự giao phối với nhau,xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2.Hãy viết sơ đồ lai ừ p-F2
cà chua đỏ TC: A
cà chua vàng:a
Kiểu gen P:
Cà chua đỏ TC: AA
Cà chua vàng: aa
sơ đồ lai:
P: cà chua đỏ x cà chua vàng
AA aa
G A a
F1: Aa (100% cà chua đỏ)
Cho F1 tự thụ phấn:
F1 x F1: Cà đỏ X Cà đỏ
Aa Aa
A, a A, a
F2: AA : Aa: Aa: aa
Kiểu gen: 1AA: 2Aa: 1aa
Kiểu hình: 3 cà đỏ: 1 cà vàng
Ở cà chua, gen A - quị định quả đỏ; a - quả vàng; B - quả tròn; b - quả bầu dục. Khỉ cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng quả tròn với nhau thu được F1 đều cho cà chua quả đỏ, tròn. Cho F1 lai phân tích thu được 301 quả đỏ, tròn; 299 quả đỏ, bầu dục; 301 quả vàng, tròn; 303 quả vàng, bầu dục. Kiểu gen củaP phải như thế nào?
A. P: AABB x aabb.
B. P: AAbb x aaBB
C. P: AaBB x AABb
D. P: Aabb x aaBB
F1: A_B_ x aabb
Đời con 1 đỏ : 1 vàng → cây có KG : Aa x aa
Đời con 1 tròn : 1 bầu dục → cây có KG : Bb x bb
Vậy cần đem lai phân tích cây F1 có KG AaBb
F1 đồng tính → P: AAbb x aaBB.
Đáp án cần chọn là: B
Ở cà chua, gen D quy định quả đỏ, gen d quy định quả vàng, gen E quy định quả tròn, gen e quy định quả bầu dục.
Khi cho lai giống cà chua (thuần chủng) quả đỏ, tròn với cà chua vàng, bầu dục người ta thu được F1 toàn quả đỏ, tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2: 901 quả đỏ, tròn; 299 đỏ, bầu dục; 301 quả vàng, tròn; 103 vàng, bầu dục. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Xét tính trạng màu quả
\(\dfrac{đỏ}{vàng}=\dfrac{901+299}{301+103}=\dfrac{3}{1}\)
xét tính trạng hình dạng
\(\dfrac{tròn}{bầudục}=\dfrac{901+301}{299+103}=\dfrac{3}{1}\)
(3:1)(3:1) = 9:3:3:1 đúng với tỉ lệ đề bài
=> hai tt đang xét di truyền PLĐL
Sđl:
P: DDEE (đỏ, tròn) x ddee (vàng, bd)
G DE de
F1: DdEe (100% đỏ, tròn)
F1xF1: DdEe (đỏ, tròn) x DdEe(đỏ, tròn)
G DE,De,dE,de DE,De,dE,de
F1: 1DDEE :2DdEE: 2DDEe :4DdEe
1 DDee : 2Ddee
1ddEE : 2ddEe
1ddee
TLKH: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bd: 3 vàng, tròn : 1 vàng, bd
F2 thu dc 901 quả đỏ, tròn; 299 đỏ, bầu dục; 301 quả vàng, tròn; 103 vàng, bầu dục ~9:3:3:1
=> F1 dị hợp => P thuần chủng
=> kiểu gen P: DDEE x ddee hoặc ddEE x DDee
Mà kiêu hình P: đỏ,tròn x vàng,bầu dục
=> kiểu gen P: DDEE x ddee
P(t/c) DDEE( đỏ,tròn). x. ddee( vàng,bầu dục)
Gp. DE. de
F1. DdEe(100% đỏ,tròn)
F1xF1. DdEe( đỏ,tròn). x. DdEe( đỏ,tròn)
GF1. DE,De,dE,de. DE,De,dE,de
F2: 1DDEE: 2DDEe: 1DDee : 2DdEE : 4DeEe : 2Ddee : 1ddEE : 2ddEe : 1ddee
kiêu gen:9D_E_:3D_ee:3ddE_:1ddee
kiêu hình:
9 đỏ,tròn:3 đỏ,bầu dục:3 vàng,tròn:1 vàng bầu dục
Cho giống cà chua quả đỏ thuần chủng lai với giống cà chua quả vàng, f1 thu được toàn cà chua đỏ cho f1 tự giao phấn với nhau, xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F2
gọi A là gen qui định tính quả đỏ
gọi a là gen qui định tính trạng quả vàng
=> kiểu gen đỏ AA,Kiểu gen vàng aa
P: AA lai aa
G: A a
F1: Aa (kiểu gen 100% Aa kiểu hình 100% quả đỏ)
F1 lai F1 Aa lai Aa
G: Aa Aa
F2: 1AA 2Aa 1aa (kiểu hình 3đỏ:1vangf kiểu gen1AA 2Aa 1aa)
từ F1 => quả đỏ là tính trạng trộ hoàn toàn so với quả vàng
ta qui ước:
A: quả đỏ (AA)
a: quả vàng (aa)
*Viết sơ đồ lai:
P: AA x aa
Gp: A a
F1: Aa(100% quả đỏ)
F1xF1: Aa x Aa
GF1: A,a A,a
F2: AA,Aa,Aa,aa
KG: 1AA 2Aa 1aa
KH: 3 quả đỏ 1 quả vàng