Quan sát một con vật nuôi trong nhà mà em thích và ghi chép lại những điều em quan sát được.
Gợi ý:
a. Em chọn quan sát con vật nào? Vì sao em biết con vật đó?
b. Em quan sát những gì về con vật?
c. Em có thể sử dụng những giác quan nào để quan sát?
Quan sát một con vật sống trong tự nhiên mà em thích và ghi lại những điều quan sát được.
a. Em đã có dịp quan sát những con vật nào sống trong môi trường tự nhiên?
b. Em thích con vật nào?
c. Con vật đó có hoạt động hoặc thói quen nào đáng chú ý?
d. Khi thực hiện hoạt động hoặc thói quen, hình dáng của con vật có gì đáng chú ý?
Lưu ý:
- Quan sát bằng nhiều giác quan.
- Sử dụng từ ngữ gợi tả.
- Sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa.
a. Rùa, mực, cá mập, bạch tuộc,..
b. Em thích cá heo
c. Cá heo là loài động vật nổi tiếng thông minh và biết làm xiếc
d. Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn. Toàn thân chúng trơn bóng như bôi mỡ, không có vảy và mang như cá vì chúng là động vật có vú và nuôi con bằng sữa mẹ. Cả thân người cá heo rất dài và tròn ùng ục, nhìn cứ như một con sâu béo múp míp đáng yêu.
Quan sát một cây bóng mát được trồng ở trường hoặc nơi em ở và ghi chép lại những điều mà em quan sát được.
Gợi ý:
a. Trao đổi với bạn:
- Em chọn quan sát cây gì? Cây được trồng ở đâu?
- Em quan sát cây vào thời điểm nào? Vì sao?
- Em lựa chọn vị trí nào để quan sát cây?
- Em có thể sử dụng nhưng giác quan nào để quan sát?
b. Chọn trình tự quan sát phù hợp:
- Cách 1:
- Cách 2:
a.
– Em chọn quan sát cây bàng. Cây được trồng ở sân trường em.
- Em quan sát cây vào thời điểm buổi sáng vì em có giờ thể dục buổi sáng
- Em lựa chọn vị trí dưới gốc cây bàng để quan sát
- Em có thể sử dụng thị giác để quan sát
b. Cây bàng
- Cao lớn, vững chãi.
- Mùa hè: xanh mướt, xum xuê; những quả bàng chín hình bầu dục vỏ vàng rụng xuống.
- Mùa thu: lá bàng chuyển sang màu vàng.
- Mùa đông: lá bàng rụng hết, chỉ còn thân cây trơ trọi.
- Mùa xuân: chồi non nhú lên, màu xanh non tràn đầy sức sống.
Quan sát các bộ phận của một con vật mà em yêu thích và tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của các bộ phận đó.
Con vật em chọn để quan sát, miêu tả : ...........
Các bộ phận | Những đặc điểm chính (từ ngữ miêu tả) |
Con vật em chọn để quan sát, miêu tả : con mèo.
Các bộ phận | Những đặc điểm chính (từ ngữ miêu tả) |
- thân hình | - lớn hơn con chuột một chút |
- màu lông | - màu xám nâu sầm |
- đuôi | - to sù nhu bông, uốn cong cong duyên dáng |
- mõm | - tròn, xinh xắn |
- ria mép | - dài |
- hai tai | - nhỏ xíu như tai chuột |
- mắt | - đen, tròn như mắt thỏ |
- chân | - hai chân trước bé hơn hai chân sau, nhỏ xíu, xinh xắn |
em hãy quan sát 1 con vật nuôi [ chó, mèo ,chim , cá ...]và ghi lại chi tiết mà em quan sát được
-chu cho co bo long mau vang co vai soc van mau nau
-chu nang khoang 12 kg
-moi khi co nguoi than den choi chu thuong dua gion
-con khi co nguoi la thi chu lai sua to cho nguoi nha biet
-chu co 1 chiec duoi dai va cong
-moi khi di hoc ve em thuong vuot ve va choi voi chu vi the nen moi khi di hoc ve chu thuong chay ra cong don em
Chọn 1 trong 2 đề dưới đây.
Đề 1: Miêu tả một con vật mà em đã chăm sóc và gắn bó.
Đề 2: Miêu tả một con vật mà em đã được quan sát trên ti vi hoặc trong phim ảnh.
1. Chuẩn bị.
a. Lựa chọn con vật để miêu tả.
b. Quan sát hoặc nhớ lại kết quả đã quan sát.
c. Lựa chọn trình tự miêu tả.
2. Lập dàn ý.
3. Chỉnh sửa.
- Lựa chọn được các đặc điểm nối bật của con vật.
- Các ý trong phần thân bài được sắp xếp hợp lí.
- Lựa chọn con vật để miêu tả: Chú gà trống
- Nhớ lại kết quả đã quan sát
- Lựa chọn trình tự miêu tả: miêu tả đặc điểm ngoại hình và hoạt động thói quen.
1. Mở bài
Mẹ em có nuôi một chú gà trống được khá lâu rồi.
2. Thân bài
- Tả bao quát hình dáng chú gà trống:
+ Màu sắc: lông màu đen pha chút màu trắng, xanh và màu đỏ tía.
+ Hình dáng: to.
- Tả chi tiết:
+ Bộ lông: màu đen xanh, hai cánh to, úp sát vào thân hình. Lông ở cánh óng mượt, cứng và óng ánh sắc vàng đỏ.
+ Đầu to, oai vệ. Mắt tròn, đen. Mỏ gà màu vàng sậm, cứng, mổ thóc nhanh nhẹn. Mào gà đỏ chót, xoăn như đóa hoa đỏ.
+ Đùi gà to, mập mạp, chắc nịch.
+ Chân có cựa sắc, vảy sừng màu vàng cứng.
+ Đuôi cong vồng, lông óng mượt, pha lẫn nhiều màu sắc rất đẹp.
- Hoạt động và thói quen:
+ Mỗi buổi sáng, chú đều gáy to gọi cả nhà dậy.
+ Chú đi loanh quanh trong vườn mổ thóc, bới giun.
3. Kết bài
Em rất yêu chú gà. Em coi chú gà như một người bạn của em.
Em lựa chọn các đặc điểm nổi bật nhất của con vật để miêu tả. Sắp xếp các ý trong phần thân bài từ tả bao quát đến tả chi tiết, sau đó tả hoạt động và thói quen của chú gà.
Viết tên các con vật trong tranh.
Em quan sát những con vật trong bức tranh và nói tên của chúng. Đó là những con vật được nuôi ở trong nhà.
1. Gà | 2. Vịt | 3. Ngan |
4. Ngỗng | 5. Bồ câu | 6. Dê |
7. Cừu | 8. Thỏ | |
9. Bò | 10. Trâu |
1. Quan sát một vật nuôi trong gia đình(hoặc địa phương) vận dụng các tiêu chí
Chọn giống để đánh giá xem con vật đó có những tiêu chí nào đạt yêu cầu, tiêu
chí nào không đạt yêu cầu chọn giống. Ghi lại ý kiến của em.
2. Ngoài những phương pháp đã học, em còn biết phương pháp nào để dự trữ
thức ăn vật nuôi?
. Viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật nuôi trong nhà hoặc ở vườn thú mà em quan sát được.. Viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật nuôi trong nhà hoặc ở vườn thú mà em quan sát được.
QUAN SÁT MỘT CÂY MÀ EM THÍCH TRONG KHU TRƯỜNG EM (HOẶC NHÀ EM Ở) VÀ GHI LẠI VẮN TẮT NHỮNG GÌ EM ĐÃ QUAN SÁT ĐƯỢC . CHÚ Ý KIỂM TRA XEM :
A) TRÌNH TỰ QUAN SÁT CỦA EM CÓ HỢP LÍ KO ?
B) EM ĐÃ QUAN SÁT BẰNG NHỮNG GIÁC QUAN NÀO ?
C) CÁI CÂY EM QUAN SÁT CÓ GÌ KHÁC VỚI NHỮNG CÂY CÙNG LOÀI ?
CẤN GẤP !
Quan sát 1 cây mà em thích ở nhà em và ghi vắn tăts những gì em quan sát được. Chú ý kiểm tra xem :
a) Trình tự quan sát củ em có hợp lý không ?
b) Em đã quan sát bằng những giác quan gì ?
c) Cái cây em quan sat có gì với nhũng cây cùng loài