Câu 11: Oxide của kim loại A có công thức hóa học là A2O3 , và công thức hóa học của nitric acid là HNO3. Khi cho hai chất trên phản ứng thì thu được dung dịch muối B gồm kim loại A và nhóm NO3. Xác định công thức hóa học của muối B trên.
cho 18,6g oxide của kim loại R hóa trị I tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 35,1 g muối chloride. Xác định công thức hóa học của oxide trên.
\(n_{R_2O}=\dfrac{18,6}{2M_R+16}\left(mol\right);n_{RCl}=\dfrac{35,1}{M_R+35,5}\left(mol\right)\)
PTHH: R2O + 2HCl ---> 2RCl + H2O
Theo PT: \(2n_{R_2O}=n_{RCl}\)
=> \(\dfrac{2.18,6}{2M_R+16}=\dfrac{35,1}{M_R+35,5}\)
=> MR = 23 (g/mol)
=> R là Natri (Na)
=> Oxide là Na2O
\(R_2O+2HCl\rightarrow2RCl+H_2O\\ n_{Cl}=n_{HCl}=\dfrac{35,1-18,6}{71-16}=0,3\left(mol\right)\\ n_{oxit}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ M_{oxit}=\dfrac{18,6}{0,15}=124\left(\dfrac{g}{mol}\right)=2M_R+M_O\\ \Leftrightarrow2M_R+16=124\\ \Leftrightarrow M_R=54\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Em xem lại đề
Hòa tan hoàn toàn 1 lượng Oxit kim loại hóa trị II bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% . Sau phản ứng thu được muối sun phát có nồng độ là 22,64% . Xác định công thức hóa học của Oxit kim loại trên
Gọi CT của oxit : RO
n RO = a ( mol )
PTHH:
RO + H2SO4 ====> RSO4 + H2O
a--------a------------------a
theo pthh:
n H2SO4 = n RSO4 = n RO = a ( mol )
Có: n H2SO4=a ( mol ) => m H2SO4 = 98a ( g )
=> m dd H2SO4 20% = 490a ( g )
BTKL: m dd sau phản ứng = a ( R + 16 ) + 490a = aR + 506a ( g )
Lại có :
n RSO4 = a ( mol ) => m RSO4 = aR + 96a
=> \(\dfrac{aR+96a}{aR+506a}=\dfrac{22,64}{100}\Rightarrow\dfrac{a\left(R+96\right)}{a\left(R+506\right)}=\dfrac{22,64}{100}\)
\(\Rightarrow R=24\left(Mg\right)\)
Vậy CT: MgO
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxide của kim loại hóa trị II cần dùng hết 10 gam dung dịch hydrochloric acid (HCI) 21,9%. Xác định công thức hóa học của oxide trên
Ta có: \(m_{HCl}=10.21,9\%=2,19\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{2,19}{36,5}=0,06\left(mol\right)\)
Gọi CTHH của oxit là AO.
PT: \(AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{AO}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{AO}=\dfrac{2,4}{0,03}=80\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=80-16=64\left(g/mol\right)\)
→ A là Cu.
Vậy: CTHH cần tìm là CuO.
Gọi CTHH của oxide là \(RO\)
\(n_{Oxide}=\dfrac{2,4}{R+16}mol\\ n_{HCl}=\dfrac{10.21,9}{100.36,5}=0,06mol\\ RO+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O\\ n_{RO}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,03mol\\ \Rightarrow\dfrac{2,4}{R+16}=0,12\\ \Rightarrow R=64\left(Cu\right)\)
\(\Rightarrow CTHH:CuO\)
Hòa tan 8,1 gam một oxit kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được 13,6 gam muối clorua tương ứng. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại nói trên
Gọi công thức hóa học của oxit là \(RO\)
→→ Phương trình hóa học: \(RO+2HCl\text{→}RCl_2+H_2O\)
\(n_{RO}:\dfrac{8,1}{R+16}=n_{RCL_2}:\dfrac{13,6}{R+35,52}\)
\(\text{⇔}8,1.\left(R+71\right)=13,6.\left(R+16\right)\)
\(\text{⇔}8,1R+575,1=13,6R+217,6\)
\(\text{⇔}8,1R-13,6R=-575,1+217,6\)
\(\text{⇔}-5,5R=-357,5\)
\(\text{⇔}R=65\left(Zn\right)\)
Gọi công thức hóa học của oxit là RO
→Phương trình hóa học: RO+2HCl→RCl2+H2O
nRO:8,1\(R+16nRO)= nRCl2: 13,6\R+35,5.2
⇔ 8,1.(R+71)=13,6.(R+16)
⇔ 8,1R+575,1=13,6R+217,6
⇔ 8,1R−13,6R=−575,1+217,6
⇔ −5,5R=−357,5
⇔ R=65 (Zn)
→ R là nguyên tố Kẽm (Zn)
công thức hóa học: ZnO
Khi cho kim loại sắt vào lượng dư dung dịch chứa chất X, sau khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm là muối sắt (II). Chất X có công thức hóa học là
A. H2SO4 đặc nóng
B. HNO3
C. FeCl3
D. MgSO4
Khi cho kim loại sắt vào lượng dư dung dịch chứa chất X, sau khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm là muối sắt (II). Chất X có công thức hóa học là
A. H2SO4 đặc nóng.
B. HNO3.
C. FeCl3.
D. MgSO4.
Đáp án C
Ta có phương trình hóa học
2Fe + 6H2SO4đặc → t o Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Fe + 2FeCl3 → 2FeCl2
Khi cho kim loại sắt vào lượng dư dung dịch chứa chất X, sau khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm là muối sắt (II). Chất X có công thức hóa học là
A. H2SO4 đặc nóng.
B. HNO3.
C. FeCl3.
D. MgSO4.
Đáp án C
Ta có phương trình hóa học
2Fe + 6H2SO4đặc → t 0 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Fe + 2FeCl3 → 2FeCl2
Khi cho kim loại sắt vào lượng dư dung dịch chứa chất X, sau khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm là muối sắt (II). Chất X có công thức hóa học là
A. H 2 SO 4 đặc, nóng.
B. HNO 3
C. FeCl 3 .
D. MgSO 4 .
Khi cho kim loại sắt vào lượng dư dung dịch chứa chất X, sau khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm là muối sắt (II). Chất X có công thức hóa học là?
A. H2SO4 đặc, nóng.
B. HNO3.
C. FeCl3.
D. MgSO4.