Hòa tan hoàn toàn một lượng kim loại Mg vào 200 gam dung dịch axit clohiđric H2SO4 x%, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí hiđro ở đktc. Tính x?
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại Al vào 200 ml dung dịch axit clohiđric H2SO4 xM, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hiđro ở đktc. Tính a và x?
Sửa đề dung dịch axit clohidric phải là HCl chứ nhỉ
\(n_{H2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2<----0,6<-------------------0,3
\(a=m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(x=C_{MddHCl}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)
Cho khí hiđro dư đi qua 28,8 gam hỗn hợp X gồm R và Oxit kim loại R nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,4 gam chất rắn. Hòa tan hết lượng chất rắn trên bằng dung dịch HCl thì có 8,96 lít hiđro bay ra ở đktc. a) Xác định kim loại R b) Xác định công thức oxit kim loại R, biết tỉ lệ khối giữa oxit kim loại R và R trong X là 29:7.
Hoà tan hoàn toàn kim loại kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được kẽm clorua (ZnCl2) và 5,6 lít khí hiđro (đktc). a) Tính khối lượng kim loại và kẽm clorua trong phản ứng trên b) Cho khí hiđro vừa thu được qua sắt (II) oxit (FeO) đun nóng thu được kim loại sắt (Fe) và nước (H2O). Xác định khối lượng sắt thu được sau phản ứng.
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\\ m_{ZnCl_2}=0,25.136=34\left(g\right)\\ b.FeO+H_2-^{t^o}\rightarrow Fe+H_2O\\ Tacó:n_{Fe}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam một kim loại X vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tên gọi của X là
A. Magie
B. Kẽm
C. Canxi
D. Sắt
Đáp án : D
Nếu hóa trị của X là n. bảo toàn e :
2 n H 2 = n.nX => nX = 0,4/x (mol)
=> MX = 28n
Với n = 2 thì MX = 56(Fe) (TM)
Hòa tan hoàn toàn 16,0 gam hỗn hợp magiêvà bạcvào dung dịch axit clohiđric. Phản ứng xong thu được 8,96 lít khí hiđro (đktc). a. Viết phương trình hóa học.b. Tính khối lượng của magiê và bạc có trong hỗn hợp ban đầu. c. Nếu lấy lượng muối trên cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch natrihiđroxit vừa đủ để tạo kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được. (Ag=108, Mg= 24, O=16, H=1, Cl=35,5 , Na=23)
Cứuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuu
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp gồm: Mg và Cu vào dd axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí Hiđro (đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
b) Tính V của dd HCl 2M đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.15.....0.3.......................0.15\)
\(m_{Mg}=0.15\cdot24=3.6\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=10-3.6=6.4\left(g\right)\)
\(\%Mg=\dfrac{3.6}{10}\cdot100\%36\%\)
\(\%Cu=64\%\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.3}{2}=0.15\left(l\right)\)
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 3,645 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,68 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Tính khối lượng muối trong dung dịch X ( 3 cách) Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 2,49 g hỗn hợp kim loại Y gồm Zn, Fe, Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 8,25g muối sunfat và V lit H2 (đktc). a) Tính khối lượng H2SO4 cần dùng ? b) Tính V ?
Hòa tan 22,4 gam 1 kim loại hóa trị 2 vào dung dịch H2SO4 sau phản ứng thu được 8,96 lít khí hidro (ở đktc). Xác định kim loại
PTHH: \(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_R=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{22,4}{M_R}=\dfrac{8,96}{22,4}\) \(\Rightarrow M_R=56\)
Vậy kim loại cần tìm là Sắt
Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với dung dịch axit H2SO4 đặc
nóng dư thu được dung dịch A và 8,96 lít khí sunfurơ ở đktc và là sản phẩm khử duy nhất.
Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại, số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng và khối lượng
muối tạo thành trong dung dịch A.