PTHH: \(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_R=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{22,4}{M_R}=\dfrac{8,96}{22,4}\) \(\Rightarrow M_R=56\)
Vậy kim loại cần tìm là Sắt
PTHH: \(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_R=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{22,4}{M_R}=\dfrac{8,96}{22,4}\) \(\Rightarrow M_R=56\)
Vậy kim loại cần tìm là Sắt
Bài tập 1: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam kim loại A (chưa rõ hóa trị) bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc). Xác định kim loại A.
Cho khí hiđro dư đi qua 28,8 gam hỗn hợp X gồm R và Oxit kim loại R nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,4 gam chất rắn. Hòa tan hết lượng chất rắn trên bằng dung dịch HCl thì có 8,96 lít hiđro bay ra ở đktc. a) Xác định kim loại R b) Xác định công thức oxit kim loại R, biết tỉ lệ khối giữa oxit kim loại R và R trong X là 29:7.
cho 8,4 gam một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl 10% dư. Sau khi kim loại hòa tan hoàn toàn thu được 3,36 lít khí đo ở đktc và dung dịch A.
a. Xác định kim loại M
b.Để phản ứng hết dung dịch A cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A
Hòa tan 1,08 gam kim loại M có hóa trị III vào dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được 1,344 lít H2 (đktc) và chất M2(SO4)3.
a/ Viết PTHH.
b/ Xác định kim loại M.
c/ Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng.
Hòa tan 5,4g một kim loại A hóa trị III vào dung dịch H2SO4 lượng dư. Sau p/ứ thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). a) Xác định kim loại A b) tính thể tích dung dịch axit sunfuric 0,2M cần dùng cho phản ứng c) nếu dẫn lượng khí thu được ở phản ứng trên qua bình đựng 46,4g fe2o3. tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 13 gam một kim loại R hóa trị II bằng dd H2SO4. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch được
32,2 gam muối khan và V lit khí hidro (đktc). Hãy xác định tên và KHHH của kim loại R. Tính V.
Bài 1 : Hòa tan 4,69 gam kim loại R hóa trị I vào nước , phản ứng thu được 2,479 lít khí H2 ở (dktc) . Xác định kim loại R.
Bài 2 : Hòa tan hoàn toàn 16,2 g ZnO vào 400g dd HNO 15%. Tính C% của dd sau phản ứng.
4.Cho cùng một lượng các kim loại Mg,Al,Fe vào dung dịch H2SO4.Kim loại nào cho nhiều hidro hơn ?
5.a)Cho 7,8 gam một kim loại X hóa trị I tác dụng hoàn toàn với nước tạo thành 2,24 lít khí H2(đktc).Xác định kim loại X.
b)Hòa tan hoàn toàn 7,65 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị vào dung dịch axit HCL dư,thu được 9,408 lít khí H2(đktc).Tìm kim loại M.
6.A là oxit của một kim loại ,khử hoàn toàn 1,6(g) A thì cần 672ml Hidro(đktc).Nếu lấy toàn bộ kim loại vừa thu được cho phản ứng với dung dịch HCL dư thì thu được 0,448 lít hidro (đktc).Xác định CTHH của A
hic :'( tuần sau em kiểm tra rồi
Cho 5,4 gam kim loại X hóa trị III hòa tan hết vào dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí H2 (đktc)
a)Lập PTHH của phản ứng.
b)Xác định kim loại X.
c) Tính khối lượng muối XCl3 tạo thành