Nói 1- 2 câu có từ tìm được trên đường đi ở bài tập 1.
1. Tìm từ ngữ gợi tả tiếng kêu của mỗi con vật gặp trên đường đi.
2. Nói một câu tả tiếng kêu của một con vật ở bài tập 1.
1.
Chó: gâu gâu
Mèo: meo meo
Dê: bẹ..ẹ...ẹ
Vịt: cạp cạp
Gà trống: Ò...ó...o
Lợn: Ụt Ịt
2. Chú chó sủa “gâu gâu” khi có người lạ đến nhà.
Đọc các câu ở bài tập 1 và bài tập 2, cho biết:
a. Từ ngữ in đậm nào nêu người, vật,... được nói đến trong câu?
b. Từ ngữ in đậm nào giới thiệu hoặc nêu hoạt động, trạng thái của người, vật,... được nói đến trong câu?
a. Người thợ, cột Ăng-ten, con sáo nâu, phở bò.
b. Chạy ùa ra sân, xanh non mơn mởn.
Viết một đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm, trong đó có một số từ ngữ mà em vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2
Ngày càng có nhiều khách du lịch nước ngoài tìm đến Thành phố Hổ Chí Minh của chủng ta. Họ đi thành từng đoàn hay từng nhóm nhỏ, cũng có khi chỉ đi lẻ một mình. Bảo tàng, nhà lưu niệm, đền, chùa là những nơi du khách ghé thăm nhiều nhất Trên đường phố, đôi khi còn bắt gặp từng đoàn khách du lịch ngồi thong thả trên những chiếc xe xích lô, chầm chậm tham quan thành phố. Để phục vụ cho nhu cầu tìm hiểu Việt Nam, hiện nay ngày càng nhiều công ti du lịch mở hàng loạt tua du lịch hấp dẫn du khách.
cho mình hỏi chút về tiếng việt nhé
bài 1
Mẹ con đi chợ chiều mới về.
Ghi lại 5 cách ngắt câu,để câu trên có 5 cách hiểu khác nhau(Ghi rõ:Ai nói,nói với ai?)
bài 2
Học sinh học .
Tìm 3 từ ngữ có thể làm định ngữ cho từ học sinh,3 từ ngữ có thể làm bổ ngữ cho từ học trong nòng cốt câu ở trên
giúp mình nha
Bạn đăng dzậy coi chừng bị trừ điểm nha
Thực hiện các yêu cầu sau:
a. Tìm 1 – 2 tính từ có thể kết hợp với mỗi động từ sau:
M: chảy cuồn cuộn
b. Đặt 1 – 2 câu có tính từ tìm được ở bài tập a.
a.
chảy: chảy cuồn cuộn, chảy xiết, chảy nhanh, chảy chậm,...
reo: reo vang, reo vui,..
tỏa: tỏa sáng, tỏa nắng,..
cười: cười khúc khích, cười giòn tan,...
b.
Lũ đổ về chảy cuồn cuộn.
Bầy chim hót líu lo như reo vui.
Đặt 1 – 2 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 2.
- Sau giờ tan học, em cùng các bạn cười đùa vui vẻ
- Nay em được cô giáo khen, em rất vui
Đặt 1 – 2 câu với những từ ngữ em tìm được ở bài tập 1.
Bạn nhỏ bị liệt rất hạnh phúc vì thực hiện được mong muốn của mình.
Đặt 3 câu, mỗi câu chứa 1 – 2 danh từ tìm được ở bài tập 3.
Tham khảo
- Bàn, ghế trong lớp học được các cô lao công lau dọn rất sạch sẽ.
- Trên bàn học, những bút, thước, sách vở được các bạn học sinh sắp xếp rất ngăn nắp.
- Giờ ra chơi, học sinh ùa ra sân như đàn chim vỡ tổ.
Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1, 2:
Em có thể đặt câu như sau:
- Ai cũng khen chị Na thùy mị, nết na.
- Thiên nhiên ở đây thật thơ mộng.