Độ dài các cạnh của hình tam giác là a, b, c (cùng đơn vị đo).
Gọi P là chu vi của hình tam giác.
Công thức tính chu vi hình tam giác là: P = a + b + c
Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây.
Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo).
Gọi P là chu vi của hình chữ nhật.
Công thức tính chu vi hình chữ nhật là: P = (a + b) × 2
Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây.
a | 8 cm | 12 m | 20 m |
b | 6 cm | 7 m | ...?... m |
P | ...?... cm | ...?... m | 60 m |
\(a\) | \(8\left(cm\right)\) | \(12\left(m\right)\) | \(20\left(m\right)\) |
\(b\) | \(6\left(cm\right)\) | \(7\left(m\right)\) | \(10\left(m\right)\) |
\(P\) | \(28\left(cm\right)\) | \(38\left(m\right)\) | \(60\left(m\right)\) |
Độ dài các cạnh của hình tam giác là a, b,c. Gọi P là chu vi của hình tam giác
Viết công thức tính chu vi P của hình tam giác đó
Độ dài các cạnh của hình tam giác là a, b, c . Gọi P là chu vi của hình tam giác .Viết công thức tính chu vi P của hình tam giác đó
a) Độ dài các cạnh của hình tam giác là a, b,c. Gọi P là chu vi của hình tam giác
Viết công thức tính chu vi P của hình tam giác đó
b) Tính chu vi của hình tam giác biết:
a = 5cm, b = 4cm và c = 3cm;
a = 10cm, b = 10cm và c = 5cm;
a = 6dm, b = 6dm và c = 6dm.
a) P = a + b + c
b) Nếu a = 5cm, b = 4cm và c = 3cm thì P = 5cm + 4cm + 3cm = 12 cm.
a = 10cm, b = 10cm và c = 5cm thì P = 10cm + 10cm + 5cm = 25 cm
a = 6dm, b = 6dm và c = 6dm thì P = 6dm + 6dm + 6dm = 18dm
Nói thêm: Trong hai trường hợp còn lại:
- Tam giác có 2 cạnh bằng nhau gọi là tam giác cân
- Tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là tam giác đều
Độ dài các cạnh của hình tam giác là a b C . Gọi P là chu vi của hình tam giác . Viết công thức tính chu vi của hinh tam giác đó?????? Ghi cả lời giải nha . Ai trả lời nhanh nhất sẽ đc chọn !!!!!!^_^_^_^_^_^
công thức tính chu vi himhf tam giác là đường kính nhân 3,14
cho mình tick với
Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b.
Công thức tính chu vi P của hình bình hành là:
P = (a + b) x 2 (a và b cùng một đơn vị đo)
Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình bình hành biết a = 48cm và b = 34cm.
Nếu a=48cm và b=34cm thì P=(a+b)×2=(48+34)×2=164(cm)
Vậy chu vi hình bình hành đó là 164cm
Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b.
Công thức tính chu vi P của hình bình hành là.
P (a +b) x 2
(a và b cùng một đơn vị đo)
Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình bình hành, biết :
a) a = 8cm; b = 3cm;
b) a= 10dm; b= 5dm.
Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài hai cạnh liên tiếp nhân với 2 ( cùng một đơn vị đo).
Đáp án :
a) Nếu a =8 cm; b= 3cm thì P = ( 8 + 3 ) x 2 = 22 cm
b) Nếu a= 10dm ; b= 5dm thì P =( 10 + 5) x 2 = 30dm.
Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b.
Công thức tính chu vi P của hình bình hành là.
P (a +b) x 2
(a và b cùng một đơn vị đo)
Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình bình hành, biết :
a) a = 8cm; b = 3cm;
b) a= 10dm; b= 5dm.
a) Nếu a =8 cm; b= 3cm thì P = ( 8 + 3 ) x 2 = 22 cm
b) Nếu a= 10dm ; b= 5dm thì P =( 10 + 5) x 2 = 30dm.
Một hình vuông có cạnh là a. Gọi chu vi hình vuông là P.
Công thức tính chu vi hình vuông là: P = a × 4
Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây.
a | 5 cm | 8 dm | 12 m | ...?... |
P | 20 cm | ...?... | ...?... | 24 m |
a | 5 cm | 8 dm | 12 m | 24:4=6(m) |
P | 20 cm | 8 x 4 = 32(dm) | 12 x 4 = 48(m) | 24 m |