cho hỗn hợp bột sắt và bột nhôm vào 200 ml NaOH phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được 6.72 l khí (đktc) và 5.6 g chất rắn. tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỡn hợp đầu
Nung một hỗn hợp g bột sắt và bột nhôm từ oxit trong điều kiện không có không khí ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn B chia hỗn hợp rắn B làm 2 phần
Phần 1: có 0,05mol Châts được cho vào dung dịch NaOH dư thu được 0,224lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn
Phần 2: đem cần thấy có khối lượng 6,44 gam tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Cho 10 gam hỗn hợp bột các kim loại sắt và đồng vào dung dịch CuSO 4 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng 11 gam. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt và đồng trong hỗn hợp đầu là
A. 35% và 65% ; B. 40% và 60% ;
C. 70% và 30% ; D. 50% và 50%.
Đáp án C.
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
n Fe = x mol
Khối lượng Fe phản ứng (cũng là khối lượng sắt trong hỗn hợp đầu) là 56x. Khối lượng Cu sinh ra 64x.
CuSO 4 dư nên chất rắn sau phản ứng là đồng :
10 - 56x + 64x = 11 → x = 1/8 mol
m Fe trong hỗn hợp đầu là: 56 x 1/8 = 7g
% m Fe = 7/10 x 100% = 70%
% m C u = 100% - 70% = 30%
Hòa tan hoàn toàn 18,2 g hỗn hợp gồm bột Al và Fe trong lọ đựng dung dịch NaOH dư sau phản ứng thu được 12,8 g chất rắn Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại Al có trong hỗn hợp ban đầu
\(m_{cr}=m_{Fe}=12.8\left(g\right)\)
\(NaOH+Al+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)
\(m_{Al}=m_{hh}-m_{Fe}=18.2-12.8=5.4\left(g\right)\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{5.4}{18.2}\cdot100\%=29.67\%\)
Al pư NaOH, Fe không pư NaOH nhé, nên chất rắn sau pư là Fe
\(2Al + 2NaOH + 2H_2O \rightarrow 2NaAlO_2 + 3H_2\)
\(m_{Al}= m_{hh} - m_{Fe}= 18,2 - 12,8 = 5,4 g\)
%mAl=\(\dfrac{5,4}{18,2} . 100\)% = 29,67%
Cho 1,752 gam hỗn hợp chứa Al, Fe tan hết trong 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A và khí B. Cho 230 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,47 gam chất rắn C. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Bài 3: Cho 10g hỗn hợp bột sắt, nhôm, đồng vào dd HCl dư, người ta thu được 1,7g chất không tan và 5,6 (l) khí đktc. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Giúp mik với ạ
1,7 gam chất không tan là Cu
=> \(\%m_{Cu}=\dfrac{1,7}{10}.100=17\%\)
Fe+ 2HCl ---------> FeCl2 + H2 ;
2Al + 6HCl ---------> 2AlCl3 + 3H2
Gọi x,y lần lượt là số mol Fe, Al
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=10-1,7\\x+\dfrac{3}{2}y=\dfrac{5,6}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{10}.100=56\%\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{10}.100=27\%\)
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt), sau phản ứng thu được 16,38 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được phần không tan Z và 3,36 lít khí (đktc). Cho Z tan hoàn toàn trong 40,5 gam dung dịch H 2 S O 4 98% (nóng, vừa đủ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al ban đầu và công thức oxit sắt là
A. 6,12 gam và F e 3 O 4 .
B. 6,12 gam và F e 2 O 3 .
C. 5,94 gam và F e 2 O 3
D. 5,94 gam và F e 3 O 4
Đ á p á n D A l F e x O y → t o , H = 100 % Y → N a O H H 2 ⏟ o , 15 m o l ⇒ Y : A l , F e A l 2 O 3 Z c h ứ a F e V ớ i Y : B T e : 3 n A l = 2 n H 2 V ớ i Z : 3 n F e = 2 n S O 2 n S O 4 2 - t ạ o m u ố i = n S O 2 = x 2 x = n H 2 S O 4 = 0 , 405 ⇒ n A l = 0 , 1 x = 0 , 2025 n F e = 0 , 135 n A l 2 O 3 / Y = 0 , 06 ⇒ m A l / X = 27 0 , 1 + 0 , 06 . 2 = 5 , 92 g a m n F e n O = 0 , 135 0 , 06 . 3 = 3 4 ⇒ F e 3 O 4
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt) sau phản ứng thu được 16,38 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được phần không tan Z và 3,36 lít khí (đktc). Cho Z tan hoàn toàn trong 40,5 gam dung dịch H2SO4 98% (nóng, vừa đủ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al ban đầu và công thức oxit sắt là
A. 6,12 gam và Fe2O3
B. 5,94 gam và Fe2O3
C. 6,12 gam và Fe3O4
D. 5,94 gam và Fe3O4
Đáp án : D
Vì các phản ứng hoàn toàn
Y + NaOH có H2 => Al dư
=> nAl dư = 2 3 n H 2 = 0,1 mol
=> Oxit chuyển hết thành Fe
n H 2 S O 4 = 0,405 mol => nFe = 0,135 mol
Y gồm 0,1 mol Al ; Al2O3 và 0,135 mol Fe
=> n A l 2 O 3 = 0,06 mol
Bảo toàn Al : nAl bđ = nAl dư + 2 n A l 2 O 3 = 0,22 mol
=> mAl bđ = 5,94g
Ta có : nFe : nO = 0,135 : 0,18 = 3 : 4
=> Oxit là Fe3O4
Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng oxit sắt thành Fe) thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng 19,82 g. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H2 (đktc) thoát ra.
Công thức của oxit sắt là
A. Fe2O3.
B. Fe3O4.
C. FeO.
D. Không xác định được.
Đáp án A
Ta có sơ đồ phản ứng:
Phần 1:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Phần 2:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1)
0,05 → 0,075
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (2)
Ta có phương trình phản ứng:
Khối lượng các chất trong 1 phần hỗn hợp B là 19,82/2 = 9,91 g
Ta có:
=> Oxit sắt cần tìm là Fe2O3
Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng oxit sắt thành Fe) thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng 19,82 g. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H2 (đktc) thoát ra.
Công thức của oxit sắt là
A. Fe2O3.
B. Fe3O4.
C. FeO.
D. Không xác định được.