hãy tính toán nêu cách pha chế 150 gam NaCL4 nồng độ 10% và 150 ml NaCl4 1M
từ muối NlaC, nước cất và những dụng cụ cần thiết ,hãy nêu cách pha chế 150 gam NaCl có nồng độ 7,8%
Ta có: mNaCl = 150.7,8% = 11,7 (g)
⇒ mH2O = 150 - 11,7 = 138,3 (g)
→ Cân 11,7 (g) NaCl cho vào cốc thủy tinh dung tích 250 ml, thêm từ từ 138,3 ml nước cất vào, dùng đũa thủy tinh khuấy đều cho tan hết ta được 150 gam NaCl 7,8%
\(m_{NaCl}=\dfrac{150.7,8}{100}=11,7g\\ m_{H_2O}=150-11,7=138,3g\)
Cho 11,7 g NaCl vào lọ, cho thêm 138,3g nước cất vào, lắc đều thu được 150g dung dịch NaCl 7,8%
Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 0,5lit dung dịch H 2 S O 4 có nồng độ 1mol/l từ H 2 S O 4 có nồng độ 98%, khối lượng riêng là 1,84g/ml.
* Số mol của H 2 S O 4 cần để pha chế 500ml dung dịch H 2 S O 4 1M:
* Khối lượng H 2 S O 4 98% có chứa 49g H 2 S O 4 :
* Cách pha chế: Đổ khoảng 400ml nước cất vào cốc có chia độ có dung tích khoảng 1lit. Rót từ từ 27,2ml H 2 S O 4 98% vào cốc khuấy đều. Sau đó thêm dần dần nước cất vào cốc cho đủ 500ml. ta pha chế được 500ml dung dịch H 2 S O 4 1M.
Từ nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế:
a) 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4
b) 150 g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%.
a) \(m_{MgSO_4}=\dfrac{100}{1000}.0,4=0,04\left(mol\right)
\)
\(m_{MgSO_4}=120.0,04=4,8\left(g\right)
\)
Cân lấy 4,8 g MgSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100ml đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 100ml dd . Ta thu được 100ml dd MgSO4
b) \(m_{NaCl}=\dfrac{25}{100}.150=37,5\left(g\right)\)
\(m_{dm}=m_{\text{dd}}-m_{ct}=150-37,5=112,5\left(g\right)\)
Cân lấy 37,5 g NaCl khan cho vào có dung tích 100ml .Cân lấy 112,5 g nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ được 150g NaCl 10%
1. Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M 2. Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5 M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn 3.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 75 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M? 4.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 7%?
Bài 1:
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Bài 2:
Ta có: n đường (1) = 2.0,5 = 1 (mol)
n đường (2) = 3.1 = 3 (mol)
⇒ Σn đường = 1 + 3 = 4 (mol)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{4}{2+3}=0,8M\)
Bài 3:
_ Tính toán:
Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,075.2=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,15.160=24\left(g\right)\)
_ Cách pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 75 ml dung dịch. Ta được 75 ml dung dịch CuSO4 2M.
Bài 4:
_ Tính toán:
Ta có: \(m_{CuSO_4}=150.7\%=10,5\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 150 - 10,5 = 139,5 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 10,5 gam CuSO4 cho vào cốc có dung tích 200 ml. Cân lấy 139,5 gam (hoặc đong lấy 139,5 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ, ta được 150 gam dung dịch CuSO4 7%.
Bạn tham khảo nhé!
Từ muối MgSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 50 ml dung dịch MgSO4 có nồng độ 2M.
tham khảo
V = 50 ml = 0,05 l
Số mol chất tan là: n = CM.V = 2.0,05 = 0,1 mol
Khối lượng chất tan là: mMgSO4mMgSO4= 0,1.120 = 12 gam
Pha chế: Cân lấy 12 gam MgSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml dung dịch. Ta được 50 ml dung dịch MgSO4 2M.
BT1:
a) Nêu cách pha chế 25 gam dung dịch K2CO3 có nồng độ 5%
b) Nêu cách pha chế 150ml MgSO4 có nồng độ 2M
a) m K2CO3 = 25.5% = 1,25(gam)
m H2O = 25 - 1,25 = 23,75 gam
Pha chế :
- Cân lấy 1,25 gam K2CO3 cho vào cốc dung tích 1 lít
- Đong lấy 23,75 gam nước cho vào cốc, khuấy đều
b)
n MgSO4 = 0,15.2 = 0,3(mol)
m MgSO4 = 0,3.120 = 36 gam
Pha chế :
- Cân lấy 36 gam MgSO4 cho vào cốc dung tích 500 ml có chia vạch
- Đong từ từ nước vào cốc đến khi chạm vạch 150ml thì dừng lại,khuấy đều
Có C u S O 4 và nước cất. Hãy tính toán và trình bay cách pha chế để có được những sản phẩm sau: 50g dung dịch C u S O 4 có nồng độ 10%.
Pha chế 50g dung dịch C u S O 4 10%
* Cách pha chế: cân lâ 5g C u S O 4 cho vào cốc. Rót từ từ 45g nước cất, khuấy đều cho C u S O 4 tan hết, ta được 50g dung dịch C u S O 4 10%.
1. Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế:
a. 100 ml dung dịch MgSO4 0,5M từ dung dịch MgSO4 2M.
b. 200 gam dung dịch NaCl 5% từ dung dịch NaCl 10%.
2. Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4
98%, có khối lượng riêng là 1,84 g/ml.
Từ muối NaCl, nước cất và những dụng cụ cần thiết,hãy nêu cách pha chế 200 gam NaCl có nồng độ 20%
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.20\%}{100\%}=40g\\ m_{H_2O}=200-40=260g\)
Cho 40g muối NaCl vào 160g nước quấy đều thu được 200g dd NaCl có nồng độ 20%.