viết công thức tính tốc độ ,quãng đường ,thời gian của vật chuyển động,chú thích rõ các đại lượng và đơn vị trong công thức
ĐỀ 7:
CÂU 1: Chuyển động thẳng nhanh dần đều là gì? Ví dụ? công thức tính vận tốc, công thức tính quãng đường ? Chú thích? Đơn vị các đại lượng? vẽ vectơ gia tốc và vectơ vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều? Bài 1: Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều .Sau 2 phút, tàu đạt đến vận tốc là 5m/s. a/ Tính gia tốc của đoàn tàu? b/ Quãng đường tàu đi trong 2 phút đó?
Bài 2: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m so với mặt đất, lấy g=10m/s2 . Tìm quãng đường vật rơi trong 2 giây cuối? ………………………………Hết…………………………………..
ĐỀ 8:
Câu 1: Tần số f của chuyển động tròn đều là gì? Công thức liên hệ giữa tốc độ góc ω và tần số, tần số f và chu kì T, chú thích, đơn vị các đại lượng? vẽ vectơ vận tốc và vectơ gia tốc của chuyển động tròn đều? Bài 1: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu là 5m/s và gia tốc là 1,2m/s2 . a.Viết phương trình vận tốc của vật? b. Quãng đường vật đi được trong 2 phút đầu?
Bài 2: Một vật rơi tự do từ độ cao 180m so với mặt đất, lấy g=10m/s2 .Tìm quãng đường vật rơi trong 2 giây cuối? ……………………………..Hết…………………………………………….
I. Công cơ học - Định luật về công
Câu 1. Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công cơ học trường hợp có lực tác dụng F làm cho vật dịch chuyển quãng đường s, chú thích tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Cho ví dụ về trường hợp có công trong thực tế mà em biết.
II. Công suất
Câu 1. Viết công thức tính công suất, chú thích tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Công suất của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
III. Cơ năng
Câu 1: Khi nào vật có cơ năng?
Câu 2: Các dạng cơ năng(động năng, thế năng đàn hồi, thế năng hấp dẫn) phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 3: So sánh cơ năng của hai vật cùng khối lượng khi biết: vận tốc, độ cao của chúng so với vật mốc và độ biến dạng của chúng.
IV. Cấu tạo chất
Câu 1. Chuyển động nhiệt của các phân tử liên quan trực tiếp đến yếu tố nào?
Câu 2. So sánh khoảng cách phân tử của các chất: rắn, lỏng, khí.
Câu 3. Hiện tượng khuếch tán là gì?Cho ví dụ minh họa?
V. Nhiệt năng-Sự truyền nhiệt
Câu 1. Nhiệt năng của vật là gì? Trình bày mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật?
Câu 2. Kể tên các hình thức truyền nhiệt và cho biết hình thức truyền nhiệt nào là chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí. Hình thức truyền nhiệt nào truyền được trong chân không?
Câu 3. Nhiệt lượng là gì?
Câu 4. So sánh sự dẫn nhiệt của 3 chất: rắn, lỏng, khí. Trong chất rắn kim loại nào dẫn nhiệt tốt nhất?
Câu 5. Thả một thỏi chì được nung nóng vào cốc nước lạnh, vật nào đã truyền nhiệt năng cho vật nào? Nhiệt năng của vật nào tăng, nhiệt năng của vật nào giảm? Đây là hình thức thực hiện công hay truyền nhiệt?
Câu 6. Dùng búa đập vào miếng đồng làm miếng đồng nóng lên. Nhiệt năng của vật nào tăng? Đây là hình thức thực hiện công hay truyền nhiệt?
Câu 7. Vì sao trong chất rắn không xảy ra đối lưu?
VI. Nhiệt lượng
Câu 1: Nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào ? Viết công thức tính nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên, chú thích tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
Câu 2: Hãy cho biết đơn vị của nhiệt dung riêng ? Nói nhiệt dung riêng của nước là 42000J/Kg.K có ý nghĩa gì? Đun một lượng nước như nhau bằng 2 ấm : một ấm nhôm và một ấm đồng, ấm nào nước mau sôi hơn, ấm nào cần nhiệt lượng nhiều hơn ?(biết nhiệt lượng toả ra ở 2 bếp là như nhau, nhiệt dung riêng của nhôm lớn hơn của đồng ).
Câu 3. Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt khi có 2 vật truyền nhiệt cho nhau.
Câu 4. Viết công thức tính nhiệt lượng của vật tỏa ra.Chú thích tên của các đại lượng có trong công thức ?
Câu 5. Viết phương trình cân bằng nhiệt trong trường hợp có 2 vật truyền nhiệt cho nhau. Thả một thỏi đồng được nung nóng vào cốc nước lạnh. So sánh nhiệt độ của thỏi đồng và nước sau khi cân bằng?
Câu 6. Thả một quả cầu bằng đồng có khối lượng 500g được đun nóng tới 150oC vào một cốc nước ở 30oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 50oC. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của đồng và nước lần lượt là 380J/kg.K, 4200J/kg.K.
Câu 7. Thả một quả cầu bằng nhôm có khối lượng 800g được đun nóng tới 200oC vào một cốc có chứa 1 lít nước. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 50oC. Tính nhiệt độ ban đầu của nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880J/kg.K, 4200J/kg.K.
CÂU HỎI NÂNG CAO:
Câu 1. Giải thích vì sao vào ban ngày gió lại thổi từ biển vào đất liền, còn ban đêm gió lại thổi từ đất liền ra biển. Biết nhiệt dung riêng của đất bằng 800J/Kg.K nhỏ hơn nhiệt dung riêng của nước bằng 4200J/Kg.K
Câu 2. Tại sao vào mùa lạnh, sờ tay vào miếng đồng ta cảm thấy lạnh hơn khi sờ vào miếng gỗ?
Câu 3: Tìm một ví dụ chứng tỏ một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng, nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng.
Câu 4. Giải thích vì sao trong ấm điện đun nước, dây đun được đặt gần sát đáy ấm mà không đặt phía trên.
Câu 5. Vì sao ở những nhà máy người ta thường xây ống khói rất cao?
Viết công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều. Nói rõ dấu của các đại lượng tham gia vào công thức đó. Quãng đường đi được trong các chuyển động này phụ thuộc vào thời gian theo hàm số dạng gì?
Công thức tính quãng đường đi :
+ Chuyển động theo chiều (+) thì vo > 0.
+ Nhanh dần đều :a.v > 0 tức a cùng dấu với vo và v.
+ Chậm dần đều : a.v < 0 tức a trái dấu với vo và v.
Nhận xét : Quãng đường đi được trong các chuyển động thẳng biến đổi đều phụ thuộc vào thời gian theo hàm số bậc hai.
Viết công thức tính quãng đường đi được của chuyển động nhanh, chậm dần đều. Nói rõ dấu của các đại lượng tham gia vào công thức đó. Quãng đường đi được trong các chuyển động này phụ thuộc vào thời gian theo hàm số dạng gì?
- Chuyển động nhanh dần đều:
s = v0t + 1/2at2
trong đó a cùng dấu với v0
- Chuyển động chậm dần đều:
s = v0t + 1/2at2
trong đó, a ngược dấu với v0
viết công thức tính tốc độ, giải thích rõ đơn vị của các đại lượng trong công thức. Sử dụng được quy tắc 3 giây
v=s:t�=�:�
Trong đó:
- v: vận tốc (km/h; m/s)
- s: quãng đường (km; m)
- t: thời gian (h; s)
Từ m/s sang km/h thì nhân 3,6
Hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động. ?Viết công thức tính vận tốc và đơn vị các đại lượng trong công thức ?
1. Chuyển động cơ học lá gì? Lấy ví dụ về chuyển động và đứng yên? Tính tương đối của chuyển động?
2. Vận tốc.
- Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh chậm của chuyển động.
-Viết Công thức tính vận tốc ? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức? Đơn vị?
-Viết công thức tính Vận tốc trung bình ? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức? Đơn vị?
3. Biểu diễn lực
- Lực là một đại lượng vectơ (có phương, chiều và độ lớn). Kí hiệu vectơ lực:
- Biểu diễn lực: Dùng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt)
+ Phương và chiều là phương và chiều của lực
+ Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước.
* Bài tập ví dụ:
Biểu diễn các vectơ lực sau đây:
a. Trọng lực của một vật có khối lượng 15kg (tỉ xích tùy chọn).
b. Lực kéo một vật có độ lớn 500N theo phương ngang, chiều từ phải sang trái, tỉ xích 1cm ứng với 100N.
4. Hai lực cân bằng, quán tính.
- Thế nào là Hai lực cân bằng ?
- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục ............., đang chuyển động sẽ tiếp tục ......................
- Quán tính đặc trưng cho xu thế giữ nguyên vận tốc. Mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì có quán tính. Lấy VD về quán tính?
Câu 1:
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
1. Chuyển động cơ học lá gì? Lấy ví dụ về chuyển động và đứng yên? Tính tương đối của chuyển động?.
2. Vận tốc.
- Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh chậm của chuyển động.
-Viết Công thức tính vận tốc ? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức? Đơn vị?
-Viết công thức tính Vận tốc trung bình ? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức? Đơn vị?
3. Biểu diễn lực
- Lực là một đại lượng vectơ (có phương, chiều và độ lớn). Kí hiệu vectơ lực:
- Biểu diễn lực: Dùng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt)
+ Phương và chiều là phương và chiều của lực
+ Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước.
* Bài tập ví dụ:
Biểu diễn các vectơ lực sau đây:
a. Trọng lực của một vật có khối lượng 15kg (tỉ xích tùy chọn).
b. Lực kéo một vật có độ lớn 500N theo phương ngang, chiều từ phải sang trái, tỉ xích 1cm ứng với 100N.
4. Hai lực cân bằng, quán tính.
- Thế nào là Hai lực cân bằng ?
- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục ............., đang chuyển động sẽ tiếp tục ......................
- Quán tính đặc trưng cho xu thế giữ nguyên vận tốc. Mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì có quán tính. Lấy VD về quán tính?
5. Lực ma sát
Khi nào có lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ? Nêu lợi ích và tác hại của lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật?
6. Áp suất
- Áp lực là gì
-Viết công thức tính Áp suất? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức ? Đơn vị?
7. Áp suất chất lỏng
- Áp suất chất lỏng gây ra áp suất theo ............ lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
- Viết Công thức tính áp suất chất lỏng ? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức ? Đơn vị?
- Bình thông nhau: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng ............
8. Áp suất khí quyển-:
Áp suất khí quyển: Không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
.- Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ nhỏ?
9. Lực đẩy Acsimet.
- Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một .......... hướng .......... gọi là lực đẩy Acsimet.
Viết công thức tính Độ lớn của lực đẩy Acsimet? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức ? Đơn vị?
Có ai gúp mình với mai mình phải nộp rồi
ĐỀ 3: CÂU 1: Rơi tự do là gì? Ví dụ? Các công thức tính vận tốc rơi tự do? Công thức tính quãng đường rơi tự do? Chú thích? Đơn vị các đại lượng? vẽ vectơ gia tốc rơi tự do? Bài 1: Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều .Sau 1 phút, tàu đạt đến vận tốc là 5m/s. a/ Tính gia tốc của đoàn tàu? b/ Quãng đường tàu đi trong 1 phút đó? Bài 2: Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 35m, lấy g=10m/s2 .Tìm thới gian rơi của vật? ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,Hết…………………………………..
ĐỀ 4: Câu 1: Các công thức tính gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều? chú thích, đơn vị các đại lượng? vẽ vectơ vận tốc và vectơ gia tốc của chuyển động tròn đều? Bài 1: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu là 6m/s và gia tốc là 1m/s2 . a. Viết phương trình vận tốc của vật? b. Quãng đường vật đi được trong 10 phút đầu? Bài 2: Một vật rơi tự do trong 2 giây cuối rơi được 180m, lấy g=10m/s2 .Tìm thới gian rơi của vật? ……………………………..Hết…………………………………………….