Finished? Write sentences about things you couldn’t do in the past, but that you can do now.
(Bạn đã hoàn thành? Viết câu về những điều bạn không thể làm trong quá khứ, nhưng bạn có thể làm bây giờ.)
Finished? What is the longest question that you can make using the past simple?
(Hoàn thành? Đâu là câu hỏi dài nhất mà bạn có thể tạo ra khi sử dụng thì quá khứ đơn.)
The longest question I can make using the past simple is: “Did you live here when you were younger?
(Câu hỏi dài nhất mà tôi có thể làm khi sử dụng quá khứ đơn giản là: “Bạn có sống ở đây khi còn trẻ không?)
With a partner, write sentences about yourself in the past simple and the present perfect. Use the words from the box below. (Cùng với một người bạn, viết những câu về chính bạn ở thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành. Sử dụng các từ trong bảng dưới đây.)
last December
three times
five years ago
last spring
when I was a child
never
already
ever
before
so far
one hour ago
yesterday
once
yet
in 2011
F. Write sentences in your notebook about what you do in your free time. Use the activities in A. In pairs, read each other’s sentences aloud and check each other’s pronunciation.
(Viết các câu vào vở của bạn về những gì bạn làm trong thời gian rảnh. Sử dụng các hoạt động ở bài A. Luyện tập theo cặp, đọc to các câu của nhau và kiểm tra cách phát âm của nhau.)
I usually watch TV and read book in my free time.
Finished? Write affirmative and negative sentences using the present continuous about you and other people in the class.
(Hoàn thành bài học? Viết câu khẳng định và phủ định sử dụng thì hiện tại tiếp diễn về bạn và những người khác trong lớp.)
- I’m listening to my English teacher and I’m not talking to my friend.
(Tôi đang nghe giáo viên tiếng Anh của mình và tôi không nói chuyện với bạn của mình.)
- The teacher is teaching us the present continuous tense.
(Giáo viên đang dạy chúng ta thì hiện tại tiếp diễn.)
- My classmates are writing down important notes from the board.
(Các bạn cùng lớp của tôi đang chép lại những ghi chú quan trọng trên bảng.)
- They aren’t listening to music.
(Họ không nghe nhạc.)
- Hoa and Minh are doing their maths exercises.
(Hoa và Minh đang làm bài tập Toán.)
- Nam is cleaning the black board.
(Nam đang lau bảng.)
- Mai isn’t drawing pictures.
(Mai không vẽ tranh.)
GOAL CHECK – Describe Past Vacations
(Kiểm tra mục tiêu – Mô tả các kì nghỉ trong quá khứ)
1. Think about your favorite vacation. Write sentences about what you did. Describe some of the following:
(Hãy nghĩ về kỳ nghỉ yêu thích của bạn. Viết câu về những gì bạn đã làm. Mô tả một số điều sau:)
- the place or country (địa điểm hoặc quốc gia)
- the accommodations (hotel, campsite) (chỗ ở (khách sạn, khu cắm trại))
- tours and sightseeing (các tour du lịch và ngắm cảnh)
- activities (eg, relaxing, swimming) (các hoạt động (ví dụ: thư giãn, bơi lội))
- transportation (di chuyển đi lại)
- the food (ẩm thực)
- shopping (mua sắm)
2. In pairs, describe your favorite vacation using your sentences.
(Theo cặp, hãy mô tả kỳ nghỉ yêu thích của bạn bằng cách sử dụng các câu bạn đã viết.)
1.
- I flew to Phu Quoc last summer.
(Tôi đã bay đến Phú Quốc vào mùa hè năm ngoái.)
- I stayed in a resort near the beach.
(Tôi đã ở trong một khu nghỉ mát gần bãi biển.)
- One day, I went on a Safari and to a water park.
(Một ngày nọ, tôi đi Safari và đến một công viên nước.)
- Every day, I went swimming and walked on the beautiful beach.
(Hàng ngày, tôi đi bơi và đi dạo trên bãi biển xinh đẹp.)
- I took a bus to go to the centre market at weekend.
(Cuối tuần tôi bắt xe buýt đi chợ trung tâm.)
- I tried local food and bought a lot of souvenirs for my parents.
(Tôi đã thử đồ ăn địa phương và mua rất nhiều đồ lưu niệm cho bố mẹ.)
2.
Last summer, I went to Phu Quoc for my vacation. I flew to Phu Quoc from Hanoi and stayed in a resort near the beach. Every day, I went swimming and walked on the beautiful beach. One day, I went on a Safari and to a water park. It was interesting to see wild animals. At that weekend, I took a bus to go to the centre market. I tried local food and bought a lot of souvenirs for my parents there. It was an amazing trip!
Write about what you would like to be and do in the future. (Viết về những gì bạn muốn làm trong tương lai)
My name is Louis. I'm studying at Oxford Primary School.
I'd like to be a doctor in the future.
I'd like to take care of patients. In my free time,
I'd like to read books.
2. Think of two things that you love doing, two things that you don't mind doing and three things that you hate doing. Write sentences and then compare in a group to find out about your friends' likes and dislikes.
(Nghĩ về hai điều bạn thích làm, hai điều bạn không ngại làm và ba điều bạn ghét làm. Viết các câu và sau đó so sánh trong một nhóm để tìm ra điểm thích và không thích của bạn bè của bạn.)
I love eating pizza. (Tôi thích ăn bánh pizza.)
Really? I love swimming in the sea. (Tôi thích bơi trong biển.)
1. I love drinking juice.
(Tôi thích uống nước trái cây.)
2. Really? I love travelling around the world.
(Thật vậy sao? Tôi thích đi du lịch vòng quanh thế giới.)
3. I don't mind playing sports.
(Tôi không ngại chơi thể thao.)
4. I don't mind doing housework.
(Tôi không ngại làm việc nhà.)
5. I hate drinking coffee.
(Tôi ghét uống cà phê.)
6. I hate telling lie.
(Tôi ghét nói dối.)
7. I hate washing the dishes.
(Tôi ghét rửa bát.)
Write about the history of the Temple of Literature - the Imperial Academy. You can use the information in 3 to help you. (Viết về lịch sử Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bạn có thể sử dụng thông tin trong bài 3 để giúp bạn.) các bạn làm hộ mình nhé lưu ý không chép trên mạng
In pairs, discuss the questions about your country.
(Làm việc theo cặp, thảo luận các câu hỏi về đất nước của bạn.)
1. When do you have special days? What do you do?
(Khi nào bạn có những ngày đặc biệt? Bạn làm gì vào những ngày đó?)
2. Do you watch fireworks? If so, when?
(Bạn có xem pháo hoa không? Nếu có thì khi nào?)
3. Do you wear costumes? If so, when?
(Bạn có mặc trang phục hoá trang không? Nếu có thì khi nào?)
4. Do you give presents? If so, when?
(Bạn có tặng quà không? Nếu có thì khi nào?)
1. I have special days at Tết (Lunar New Year). I often clean and decorate my houses. Then, I go to the flower market with my mum to buy peach blossoms.
(Tôi có những ngày đặc biệt vào Tết Nguyên đán. Tôi thường xuyên dọn dẹp và trang trí nhà cửa. Sau đó, tôi cùng mẹ đi chợ hoa để mua hoa đào.)
2. Yes, I do. I watch fireworks on New Year’s Eve.
(Vâng, tôi có. Tôi xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)
3. Yes, I do. I wear costumes at Halloween.
(Vâng, tôi có. Tôi mặc trang phục hoá trang tại lễ Halloween.)
4. Yes, I do. I give my parents presents on their birthdays.
(Vâng, tôi có. Tôi tặng quà cho bố mẹ tôi vào ngày sinh nhật của họ.)