cho thanh Mg cháy trong không khí thu đc hợp chất magnesium oxide . biết mMg = 7,2g . tính hợp chất
Cho 7,2 gam thanh magnesium cháy trong không khí thu được hợp chất magnesium oxide. Tính khối lượng hợp chất. (Biết O = 16, Mg = 24)
PTHH: \(2Mg+O_2\xrightarrow[]{t^o}2MgO\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)=n_{MgO}\) \(\Rightarrow m_{MgO}=0,3\cdot40=12\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 7,2g magnesium trong khí oxygen thu được hợp chất magnesium oxide (MgO). Khối lượng hợp chất MgO thu được là: *
2,4 g
4,8 g
9,6 g
12 g
\(2Mg+O_2-^{t^o}\rightarrow2MgO\\ n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\\ n_{MgO}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{MgO}=0,3.40=12\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 7,2g magnesium trong khí oxygen thu được hợp chất magnesium oxide (MgO). Khối lượng hợp chất MgO thu được là: *
2,4 g
4,8 g
9,6 g
12 g
Tính số nguyên tử và phân tử có trong mỗi lượng chất 1,5 mol phân tử h2o Đốt cháy hết 9g magnesium (mg) trong không khí thu được 15g hợp chất magnesium oxide ( mgo) biết rằng magnesium cháy là xảy ra phản ứng với khí oxygen ( 02) trong không khí A) viết biểu thức về khối lượng của phản ứng xảy ra B) tính khối lượng của khí oxygen đã phản ứng Tính tỉ khối A) khí carbon dioxide co2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí hydrogen h2 bao nhiêu lần? B) khí methane ( ch4) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Tính nồng độ A) hòa tan 20g nacl vào 140g nước tính nồng độ của dung dịch thu được B) tính nồng độ mol của 350 g dung dịch chứa 74,2g na2co3 Ở 20 độ c , khi tan 40g potasium nitrate vào 95 g nước thì thu được dung dịch bão hòa . Vậy ở 20 độ c, độ tan của potasium nitrate là bao nhiêu? Cho khối lượng của fe là 5,6g phản ứng với dung dịch hydrochlorio acid hcl . a . Tính khối lượng của muối iron ( III) chloride fecl2 tạo thành Tính thể tích khí hydrogen h2 sinh ra ở điều kiện chuẩn ( 25°c và 1bar) ?
Đốt cháy hết kim loại magnesium (Mg) thu đc trong không khí thu được 15 gam hợp chất magnesium oxide (MgO) Biết rằng magnesium cháy là sảy ra phản ứng với oxygen (CO2) trong không khí.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Viết công thức về khối lượng phản ứng xảy ra.
c) Tính khối lượng của khí oxygen đã phản ứng.
\(a)2Mg+O_2\xrightarrow[]{t^0}2MgO\\ b)BTKL:m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\ c)n_{MgO}=\dfrac{15}{40}=0,375mol\\ n_{O_2}=\dfrac{0,375}{2}=0,1875mol\\ m_{O_2}=0,1875.32=6g\)
8) Đốt cháy hết 9 gam kim loại Magnesium (Mg) trong không khí thu được 15
gam hợp chất Magnesium oxide (MgO). Biết magnesium cháy là xảy ra phản
ứng với khí oxygen (O2) trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
A.mMg + mO2
= 2mMgO
B.mMg + mO2
= mMgO
C.2mMg+ mO2
= mMgO
D.mMg + 2mO2
= 2mMgO
\(PTHH:2Mg+O_2\rightarrow^{t^o}2MgO\\ \text{Bảo toàn KL: }m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\ \Rightarrow\text{Chọn B}\)
giúp mik bài này nha
Câu 1: Đốt cháy 2,4 gam kim loại magnesium Mg trong không khí thu được 4g hợp chất magnesium oxide MgO. Biết rằng, magnesium cháy là xảy ra phản ứng với khí oxygen O2 trong không khí.
a. Lập PTHH của phản ứng trên.
b. Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng của khí oxygen.
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) Theo ĐLBTKL: mMg + mO2 = mMgO
=> mO2 = 4 - 2,4 = 1,6 (g)
a, PTHH: 2Mg + O2 \(\rightarrow\) 2MgO
b, Theo ĐLBTKL, ta có:
mMg + m\(O_2\) = mMgO
\(\Rightarrow m_{O_2}=4-2,4=1,6g\)
Cho thanh magie cháy hết trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết m M g = 7 , 2 g . Tính khối lượng hợp chất thu được sau phản ứng?
A. 2,4 g
B. 9,6 g
C. 4,8 g
D. 12 g
Câu 1: Cho thanh magie cháy trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng MgO tạo thành.
Mg + O2 MgO
Câu 2: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O
Để thu được 2,24 lit CO2 thì khối lượng CaCO3 cần dùng là bao nhiêu?
Câu 3: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
Để thu dược 4,16 g BaCl2 cần khối lượng HCl cần dùng là bao nhiêu?
Câu 4: Cho 19,6 g H2SO4 phản ứng với nhôm thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí H2 bay lên.
Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
Câu 1:
2Mg + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2MgO
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3mol\)
\(\Rightarrow n_{MgO}=\dfrac{0,3.2}{2}=0,3mol\)
\(m_{MgO}=0,3.40=12g\)
Câu 2:
CaCO3 \(\rightarrow\) CO2\(\uparrow\) + CaO
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1.100=10g\)
Câu 3:
Ba + 2HCl \(\rightarrow\) BaCl2 + H2
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{4,16}{208}=0,02mol\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,02.2=0,04mol\)
\(m_{HCl}=0,04.36,5=1,46g\)
Câu 4:
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,2.3}{3}=0,2mol\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
chỉ cân câu 1 câu3 4 thôi nha
nếu đc thêm chú thích giúp tui một ti:)))
1)
\(2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\\ n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\\ n_{MgO}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\ m_{MgO}=0,3.40=12\left(g\right)\)
2)
\(CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\uparrow\\ n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
3)
\(Ba+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2\uparrow\\ n_{BaCl_2}=\dfrac{4,16}{208}=0,02\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,02.2=0,04\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,04.36,5=1,46\left(g\right)\)
4)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\\ n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Đốt cháy mg kim loại Aluminium (Al) trong không khí thu được 10g hợp chất Aluminium oxide (AL2O3). Biết rằng khối lượng Aluminium (Al) tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxygen (không khí) tham gia phản ứng.
a. Viết phản ứng hoá học.
b. Tính khối lượng của Al và oxygen đã phản ứng.
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, Gọi: mO2 = x (g) ⇒ mAl = 1,5x (g)
Theo ĐLBT KL, có: mAl + mO2 = mAl2O3
⇒ 1,5x + x = 10
⇒ x = 4 (g) = mO2
mAl = 1,5.4 = 6 (g)