tại sao giảm phân tạo ra biến dị tổ hợp
Điều nào sau đây không đúng về vai trò của quá trìng giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa?
A. Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể.
B. Tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu tiến hóa thứ cấp.
C. Là một nhân tố tiến hóa cơ sở.
D. Trung hòa tính có hại của đột biến.
Câu 3: Sự ngoại phối dùng để:
A. tạo giống ưu thế lai hoặc tạo giống nuôi cải tiến giống hiện có.
B. tạo các biến dị tổ hợp ở thế hệ sau.
C. tạo dòng thuần.
D. kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội.
Câu 4: Trong việc tạo ưu thế lai, phép lai thuận nghịch dùng để:
A. tạo được thế hệ con lai có sức sống, năng suất, sức chống chịu.
B. tìm ra tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất.
C. tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
D. nhằm sử dụng ưu thế lai ở F1 để làm tăng số lượng và chất lượng của sản phẩm, đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
So sánh biến dị tổ hợp với đột biến với thường biến(khái niệm;tính chất;vai trò)
So sánh biến dị tổ hợp với đột biến với thường biến(khái niệm;tính chất;vai trò)
+Sự tái tổ hợp các gen của bố mẹ tạo ra ở thế hệ lai những kiểu hình khác bố mẹ
+ Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của AND và NST khi biểu hiện thành kiểu hình
+Những biến đổi ở kiểu hình của một kiểu gen phát sinh trong quá trình phát triển của một cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
Nguyên nhân
+Phân li độc lập và tổ hợp tự do của cặp gen trong giảm phân và thụ tinh
+Tác động bởi các nhân tố ở môi trường trong và ngoài cơ thể vào AND và NST
+Ảnh hưởng của điều kiện môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen
Tính chất và vai trò
+Xuất hiện với tỉ lệ không nhỏ, di truyền được, là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa
+Mang tính cá biệt ngẫu nhiên, có lợi hoặc hại, di truyền được, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
+Mang tính đồng loạt, định hướng có lợi, ko di truyền được nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cơ thể
So sánh biến dị tổ hợp với đột biến với thường biến(khái niệm;tính chất;vai trò)
giúp mk vs âu này khó quá,đây là sinh lp 9 á ><
so sánh biến dị tổ hợp với thường biến
-điểm giống:
+)cả 2 đều là biến dị di truyền,qua giao tử và hợp tử để di truyền qua các thế hệ
+)cả 2 đều thuộc biến dị vô hướng có thế có lợi,có hại hay trung tính
+)có thể xuất hiện những biến dị mới chưa có ở bố mẹ hoặc tổ tiên
+)đều là những biến dị có liên quan biến đổi vật chất di truyền
-khác nhau:
+)biến dị tổ hợp:
là biến dị di truyền
xuất hiện ở các thế hệ sau thông qua quá trình sinh sản
không tương ứng với môi trường
có ý nghĩa là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
+)thường biến:
là biến dị ko di truyền
xuất hiện trong đơi sống cá thể do môi trường thay đổi
luôn tương ứng với điều kiện môi trương
có ý nghĩa giúp cơ thể thích nghi với môi trường
Trong các phương pháp tạo giống sau đây , có bao nhiêu phương pháp tạo ra giống mới mang nguồn gen của một loài sinh vật?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
(5) Chọn dàng tế bào xôma có biến dị
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Các ph̛ơng pháp tạo giống mới mang nguồn gen của 1 loài sinh vật
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(5) Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
Đáp án : D
Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 8.
Chọn đáp án D.
Cơ thể có 3 cặp gen dị hợp tạo ra tối đa 23 = 8 loại giao tử.
8 loại giao tử đó là ABD, abd, Abd, aBD, Abd, abD, AbD, aBd.
Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 8.
Chọn đáp án D.
Cơ thể có 3 cặp gen dị hợp tạo ra tối đa 23 = 8 loại giao tử.
8 loại giao tử đó là ABD, abd, Abd, aBD, Abd, abD, AbD, aBd.
Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử tế tất cả các gen.
II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.
III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.
IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Chọn đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:
I đúng vì khi đa bội hóa thì tất cả các gen đều được gấp đôi thành đồng hợp.
II sai vì thể dị đa bội có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội nên thường có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
III đúng vì thể dị đa bội có bộ NST mới nên bị cách li sinh sản với dạng bố mẹ nên có thể trở thành loài mới.
IV đúng vì dung hợp tế bào trần khác loài sẽ tạo nên tế bào song nhị bội. Tế bào song nhị bội này được nuôi cấy trong điều kiện phù hợp thì sẽ phát triển thành cơ thể song nhị bội.