Sai số tuyệt đối của tổng và hiệu là gì ?
Sai số tương đối của tích và thương là gì ?
Cần người giúp mình ko hiểu cho lắm :))
Câu 38. Chọn phát biểu đúng ?A.Sai số tỉ đối càng lớn thì phép đo càng chính xác.B.Sai số tỉ đối của phép đo là tích số giữa sai số tuyệt đối với giá trị trung bình của đại lượng cần đo.C.Sai số tỉ đối của một tích hay thương, thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số.D.Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu, thì bằng tổng hay hiệu các sai số tuyệt đối của các số hạng
Câu 38. Chọn phát biểu đúng ?A.Sai số tỉ đối càng lớn thì phép đo càng chính xác.B.Sai số tỉ đối của phép đo là tích số giữa sai số tuyệt đối với giá trị trung bình của đại lượng cần đo.C.Sai số tỉ đối của một tích hay thương, thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số.D.Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu, thì bằng tổng hay hiệu các sai số tuyệt đối của các số hạng
Theo định nghĩa của Giá trị tuyệt đối: Giá trị tuyệt đối của 1 SỐ LÀ KHÔNG ÂM
GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI của 1 số KHÔNG ÂM là chính NÓ. Và GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA 1 SỐ ÂM là SỐ ĐỐI của NÓ.
Mọi người giài thích giúp mk: Tại sao sách và tài liệu lại ghi trường hợp tổng quát sau:
Nếu a>=0 thì |a|= a Sau đó họ cx ghi kết luận là VÌ THẾ GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA 1 SỐ LÀ KHÔNG ÂM
Nếu a<0 thì |a|=-a Mk hiểu sai chỗ nào đó r. Đúng như trên nói tại sao lại có trường hợp -a. Thực ra "-a" này là gì????
Mình ví dụ cho bạn hiểu
\(a\ge0\Rightarrow\left|a\right|=a\)
Ví dụ : | 5 | = 5 ; | 0 | = 0 ; ...
a < 0 => | a | = -a
Ví dụ : | -6 | = -(-6) = 6 ; | -99 | = -(-99) = 99
Tóm lại GTTĐ của một số luôn lớn hơn hoặc bằng 0 ._.
Một học sinh làm thí nghiệm đo bước sóng của nguồn sáng bằng thí nghiệm khe Y- âng. Giá trị trung bình và sai số tuyệt đối của phép đo khoảng cách hai khe sáng là a và ∆ a . Giá trị trung bình và sai số tuyệt đối của phép đo khoảng cách chứa hai khe đến màn đo được là D và ∆ D ; giá trị trung bình và sai số tuyệt đối của phép đo khoảng vân là i và ∆ i . Kết quả sai số tương đối của phép đo bước sóng được tính bằng:
A. ε % = ∆ a a + ∆ i i - ∆ D D . 100 %
B. ε % = ∆ a + ∆ i + ∆ D . 100 %
C. ε % = ∆ a + ∆ i - ∆ D . 100 %
D. ε % = ∆ a a + ∆ i i + ∆ D D . 100 %
Đáp án D
Biểu thức tính bước sóng là: λ = i D a
Nên
Kết quả sai số tuyệt đối của phép đo bước sóng được tính bằng: ε % = ∆ a a + ∆ i i + ∆ D D . 100 %
STUDY TIP
Tính sai số:
Chọn câu sai trong các câu sau. A. Sai số tuyệt đối của phép đo là tích sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ.
B. Sai số ngẫu nhiên là sai số do hạn chế về khả năng giác quan của con người hoặc do tác động của các yếu tố bên ngoài, .. C. Phép đo một đại lượng vật lí là phép so sánh nó với đại lượng cùng loại được quy ước làm đơn vị. D. Phép xác định một đại lượng vật lí thông qua một công thức liên hệ với các đại lượng đo trực tiếp gọi là phép đo gián tiếp.
Bảng 3.4 thể hiện kết quả đo khối lượng của một túi trái cây bằng cân đồng hồ. Em hãy xác định sai số tuyệt đối ứng với từng lần đo, sai số tương đối của phép đo. Biết sai số dụng cụ là 0,1 kg.
Sai số tuyệt đối của phép đo:
Sai số tương đối của phép đo:
Kết quả phép đo:
Bảng 3.4 thể hiện kết quả đo khối lượng của một túi trái cây bằng cân đồng hồ. Em hãy xác định sai số tuyệt đối ứng với từng lần đo, sai số tương đối của phép đo. Biết sai số dụng cụ là 0,1 kg.
Sai số tuyệt đối của phép đo: \(\Delta m = \overline {\Delta m} + \Delta {m_{dc}} = ?\)
Sai số tương đối của phép đo: \(\delta m = \frac{{\Delta m}}{{\overline m }}.100\% = ?\)
Kết quả phép đo: \(m = \overline m \pm \Delta m = ?\)
Giá trị trung bình khối lượng của túi trái cây là:
\(\overline m = \frac{{{m_1} + {m_2} + {m_3} + {m_4}}}{4} = \frac{{4,2 + 4,4 + 4,4 + 4,2}}{4} = 4,3(kg)\)
Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo là:
\(\begin{array}{l}\Delta {m_1} = \left| {\overline m - {m_1}} \right| = \left| {4,3 - 4,2} \right| = 0,1(kg)\\\Delta {m_2} = \left| {\overline m - {m_2}} \right| = \left| {4,3 - 4,4} \right| = 0,1(kg)\\\Delta {m_3} = \left| {\overline m - {m_3}} \right| = \left| {4,3 - 4,4} \right| = 0,1(kg)\\\Delta {m_4} = \left| {\overline m - {m_4}} \right| = \left| {4,3 - 4,2} \right| = 0,1(kg)\end{array}\)
Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo:
\(\overline {\Delta m} = \frac{{\Delta {m_1} + \Delta {m_2} + \Delta {m_3} + \Delta {m_4}}}{4} = \frac{{0,1 + 0,1 + 0,1 + 0,1}}{4} = 0,1(kg)\)
Sai số tuyệt đối của phép đo là:
\(\Delta m = \overline {\Delta m} + \Delta {m_{dc}} = 0,1 + 0,1 = 0,2(kg)\)
Sai số tương đối của phép đo là:
\(\delta m = \frac{{\Delta m}}{{\overline m }}.100\% = \frac{{0,2}}{{4,2}}.100\% = 4,65\% \)
Kết quả phép đo:
\(m = \overline m \pm \Delta m = 4,3 \pm 0,2(kg)\)
Bạn nào biết giá trị tuyệt đối là gì không?Cho ví dụ!Mình ko hiểu giá trị tuyệt đối là gì!Các bn chỉ mik nha!Ai giải thích mik hiểu thì mik tick!
giá trị tuyệt đối là khoảng cách từ 0 đến số đó
vd |5|=5
hoặc |-5|=5
và nên nhớ trị tuyệt đối của một số luôn lớn hơn hoặc bằng 0
Giá trị tuyệt đối là khoảng cách từ số đó đến số 0 trên trục số
Đại lượng U được đo gián tiếp thông qua 3 đại lượng X, Y, Z cho bởi hệ thức: U = X Y Z . Các phép đo X, Y, Z lần lượt có giá trị trung bình là X tb , Ytb , Ztb và sai số tuyệt đối ∆ X , ∆ Y , ∆ Z . Sai số tương đối của pháp đo U là:
A. ∆ X X t b + ∆ Y Y t b - ∆ Z Z t b
B. ∆ X X t b . ∆ Y Y t b . ∆ Z Z t b
C. ∆ X X t b . ∆ Y Y t b . Z t b ∆ Z
D. ∆ X X t b + ∆ Y Y t b + ∆ Z Z t b
Đáp án D
Phương pháp: Sư du ̣ng công thưc tinh sai số
Cách giải:
Sai số tương đối của pháp đo U là: