Cho từ từ 200 mL dung dịch NaOH 0,3 M vào dung dịch muối chloride của sắt (FeClx), phản ứng vừa đủ thu được 3,21 g kết tủa Fe(OH)x. Xác định công thức của muối sắt.
Cho 100 mL dung dịch AgNO3 vào 50 g dung dịch 1,9% muối chloride của một kim loại M hoá trị II, phản ứng vừa đủ thu được 2,87 g kết tủa AgCl. Biết PTHH của phản ứng là:
MgCl2 + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2AgCl (rắn)
a) Xác định kim loại M.
b) Xác định nồng độ mol của dung dịch AgNO3.
Cho một lượng sắt phản ứng vừa đủ với dung dịch đồng 2 sunfat. Thêm 200 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch sau phản ứng để kết tủa hết muối sắt tạo ra a) viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra b) tính khối lượng sắt tham gia phản ứng
\(a)Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ b)n_{NaOH}=0,2.1=0,2mol\\ n_{Fe}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,2:2=0,1mol\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6g\)
Câu 2:Cho 1 gam sắt clorua chưa rõ hoá trị của Fe vào dung dịch AgNO3 dư, người ta thu được 2,65 g một chất kết tủa trắng . Xác định công thức của muối sắt clorua.
Gọi hóa trị của sắt clorua là n
Ta có : \(FeCl_n+nAgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_n+nAgCl\)
Ta có: \(n_{AgCl}=\dfrac{2,65}{143,5}=\dfrac{53}{2870}\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{FeCl_n}=\dfrac{1}{n}n_{AgCl}=\dfrac{53}{2870n}\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{1}{56+35,5n}=\dfrac{53}{2870n}\)
=> n=3
Vậy CT muối: FeCl3
Cho 0,1 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1 M, thu được dung dịch chứa 17,7 gam muối. Công thức của X là
A. NH2C3H6COOH
B. NH2C3H5(COOH)2
C. (NH2)2C4H7COOH
D. NH2C2H3(COOH)2
Đáp án D
1 mol X + 2 mol NaOH → 2 nhóm -COOH
m X = 17 , 7 - 22 . 0 , 2 0 , 1 = 133 → NH 2 C 2 H 3 ( COOH ) 2
Bài 1 Cho 200 gam dung Iron (II) chloride FeCl2. dịch Sodium hydroxide NaOH 12% phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch a/ Tính C% của dung dịch FeCl2 phản ứng. b/ Tính C% của dung dịch muối thu được sau phản ứng. c/Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m. Bài 2 Cho 100 ml dung dịch Potassium hydroxide KOH 0,5M phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Magnesium sulfate MgSO4 a/ Tính khối lượng kết tủa thu được? b/ Tính nồng độ mol của dung dịch MgSO4 đã phản ứng? c/ Tính nồng độ mol dung dịch Potassium sulfate K2SO4 thu được sau phản ứng? ( Xem như thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể) Bài 3 Cho dung dịch Sodium hydroxide NaOH 2M phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch Iron (III) nitrate Fe(NO3)3 1M Bài 4 Cho dung dịch Sodium hydroxide NaOH 2M phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Copper (II) cloride 1,5M a/ Tính khối lượng kết tủa thu được? b/ Tính thể tích của dung dịch Sodium hydroxide NaOH đủ dùng cho phản ứng? c/ Tính nồng độ mol dung dịch Sodium chloride NaCl thu được sau phản ứng?
Lần sau bạn đăng tách từng bài ra nhé.
Bài 1:
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{100.12\%}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
a, Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{19,05}{200}.100\%=9,525\%\)
b, Ta có: m dd sau pư = 200 + 100 - 0,15.90 = 286,5 (g)
\(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{0,3.58,5}{286,5}.100\%\approx6,13\%\)
c, Phần này mình coi như nung trong điều kiện không có không khí nhé.
PT: \(Fe\left(OH\right)_2\xrightarrow[\left(kckk\right)]{t^o}FeO+H_2O\)
Theo PT: \(n_{FeO}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeO}=0,15.72=10,8\left(g\right)\)
Bài 4:
Ta có: \(n_{CuCl_2}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)
a, \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
b, \(n_{NaOH}=2n_{CuCl_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\)
c, \(n_{NaCl}=2n_{CuCl_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,3}{0,15+0,1}=1,2\left(M\right)\)
Bài 2:
Ta có: \(n_{KOH}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(2KOH+MgSO_4\rightarrow K_2SO_4+Mg\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{MgSO_4}=n_{K_2SO_4}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,025\left(mol\right)\)
a, \(m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,025.58=1,45\left(g\right)\)
b, \(C_{M_{MgSO_4}}=\dfrac{0,025}{0,1}=0,25\left(M\right)\)
c, \(C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,025}{0,1+0,1}=0,125\left(M\right)\)
Bài 3: Bạn bổ sung đề bài này nhé.
mọi người giúp em với ạ
Câu 2:Cho 1 gam sắt clorua chưa rõ hoá trị của Fe vào dung dịch AgNO3 dư, người ta thu được 2,65 g một chất kết tủa trắng . Xác định công thức của muối sắt clorua.
Cho một lượng sắt phản ứng vừa đủ với dung dịch đồng (II) sunfat.Thêm 400 ml dung dịch NAOH 0,5M vào dung dịch sau phản ứng để kết tủa hết muối sắt tạo ra
a) Viết các PTHH của các p/ư xảy ra
b) Tính khối lượng tham gia p/ư
a, Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu (1)
2NaOH + FeSO4 -> Fe(OH)2 + Na2SO4 (2)
b, 400ml = 0,4 lít
nNaOH = 0,4.0,5 = 0,2 mol
Từ (2), ta có nFeSO4 = 1/2 nNaOH = 0,1 mol
Từ (1), ta có nFeSO4 = n Fe = 0,1 mol
mFe = 0,1 . 56 = 5,6 g
Dẫn từ từ khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m gam một oxit sắt. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí thoát ra cho vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (d = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn FexOy bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 103,5 gam muối khan. Xác định m và công thức oxit sắt.
Aminoaxit X có công thức ( H 2 N ) 2 C 3 H 5 C O O H . Cho 0,02 mol X tác dụng với 200ml dung dịch hỗn hợp H 2 S O 4 0,1M và HCl 0,3 M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,38
B. 8,09
C. 10,43
D. 10,45
Coi dung dịch Y chứa ( H 2 N ) 2 C 3 H 5 C O O H : 0,02 mol
H 2 S O 4 : 0,02 mol
HCl : 0,06 mol
Y + 0,04 mol NaOH, 0,08 mol KOH → n H + = n O H − = 0 , 12 → Phản ứng vừa đủ
→ muối thu được có chứa ( H 2 N ) 2 C 3 H 5 C O O − : 0 , 02 m o l ; S O 4 2 − : 0 , 02 m o l ; C l − : 0 , 06 m o l , K + : 0 , 08 ; N a + : 0 , 04 → m m u o i = 10 , 43
Đáp án cần chọn là: C