Khối xử lí tín hiệu âm thanh sau khi khuếch đại tín hiệu sẽ:
A. Đưa ra loa
B. Đưa ra đèn hình
C. Đưa ra loa và đèn hình
D. Đáp án khác
Khối xử lí tín hiệu âm thanh sau khi khuếch đại tín hiệu sẽ:
A. Đưa ra loa
B. Đưa ra đèn hình
C. Đưa ra loa và đèn hình
D. Đáp án khác
Chọn câu sai khi nói về máy phát thanh đơn giản.
A. Trước khi truyền đến anten phát cần phải khuếch đại sóng cao tần để tăng năng lượng sóng truyền đi.
B. Sóng mang là sóng điện từ có tần số lớn do máy phát dao động điện từ tạo ra để mang tín hiệu âm cần tải.
C. Khuếch đại tín hiệu là làm tăng biên độ và tần số âm để làm cho năng lượng sóng tăng lên.
D. Micro là dụng cụ chuyển dao động cơ âm tần thành dao động điện âm tần
Đáp án C là sai vì khuếch đại tín hiệu chỉ làm tăng biên độ sóng thôi, không làm thay đổi tần số.
17) phát biểu nào sau đây sai:
A.Nếu phân loại theo công suất thì máy tăng âm được cjia thành tăng âm thông thường và tăng âm chất lượng cao
B.Máy tăng âm là thiết bị điện tử dùng để khuếch đại tính hiệu âm thanh
C.Nếu phân loại theo linh kiện thì máy tăng âm dược chia thành tăng âm dùng linh kiện rời rạc và tăng âm dùng IC
D.Âm lượng tối đa phát ra loa ở máy tăng âm công suất công suất 50W sẽ lớn hơn ở máy tăng âm công suất 30W
Giả sử thiết bị tại \({F_2}\) nhận được tín hiệu âm thanh sớm hơn thiết bị tại \({F_1}\) là 2 giây và vận tốc âm thanh là \(343m/s\).
a) Tìm mối quan hệ giữa các khoảng cách từ nơi phát ra tín hiệu âm thanh tới \({F_1},{F_2}\).
b) Việc giới hạn khu vực tìm kiếm nơi phát ra tín hiệu âm thanh có liên quan đến bài toán tìm tập hợp những điểm M thỏa mãn \(M{F_1} - M{F_2} = 686\left( m \right)\)hay không?
a) Khoảng cách từ nơi phát ra tín hiệu âm thanh tới\({F_1},{F_2}\) là: \(M{F_1}, M{F_2}\) với M là điểm đặt thiết bị âm thanh.
Rõ ràng \(M{F_1} > M{F_2}\) do thiết bị tại \({F_2}\) nhận được tín hiệu sớm hơn.
b) Có liên quan.
Gọi t là thời gian thiết bị tại \({F_2}\) nhận được tín hiệu.
Ta có: \(M{F_2}=t.343\)
Tại \({F_1}\), thời gian thiết bị nhận được tín hiệu là: \(t+2\)
=> \(M{F_1}=(t+2).343\)
=> \(M{F_1} - M{F_2} =(t+2).343 - t.343=2.343=686\)
Vậy tập hợp các điểm M mà tại đó phát ra tín hiệu âm thanh để thiết bị tại \({F_2}\) nhận được sớm hơn 2 giây thỏa mãn \(M{F_1} - M{F_2} =686\)
Khối khuếch đại cao tần ở máy thu thanh khuếch đại tín hiệu cao tần từ:
A. Khối chọn sóng
B. Khối dao động ngoại sai
C. Khối nguồn nuôi
D. Cả 3 đáp án trên
Khối khuếch đại trung tần ở máy thu thanh khuếch đại tín hiệu trung tần để đưa tới:
A. Khối chọn sóng
B. Khối tách sóng
C. Khối trộn sóng
D. Cả 3 đáp án trên
Thiết bị tín hiệu trên ô tô có vai trò gì? Nêu tên các thiết bị tín hiệu ánh sáng và âm thanh trên ô tô.
Khối nào khuếch đại tín hiệu âm tần tới một trị số nhất định?
A. Khối mạch tiền khuếch đại
B. Khối mạch khuếch đại trung gian
C. Khối mạch khuếch đại công suất
D. Đáp án khác
thiết bị khuếch đại tín hiệu âm thanh được gọi là
Trong mặt phẳng toạ độ, một tín hiệu âm thanh phát đi từ một vị trí và được ba thiết bị ghi tín hiệu đặt tại ba vị trí O(0;0), A(1; 0), B(1; 3) nhận được cùng một thời điểm. Hãy xác định vị trí phát tín hiệu âm thanh.
Gọi J là vị trí âm thanh phát đi. Ta có J cách đều O, A, B. Do đó J là giao của hài đường trun trực \({d_1},{d_2}\) tương ứng của OA, OB. Đường thẳng \({d_1}\) đi qua trung điểm M của OA và vuông góc với OA. Ta có \(M\left( {\frac{1}{2};0} \right)\) và \(\overrightarrow {{n_{{d_1}}}} = \overrightarrow {OA} = \left( {1;0} \right)\).
Phương trình đường thẳng \({d_1}\) là \(1\left( {x - \frac{1}{2}} \right) + 0\left( {y - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\).
Tương tự, phương trình đường thẳng \({d_2}\) là \(x + 3y - 5 = 0\).
Tọa độ điểm J là nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x = \frac{1}{2}\\x + 3y - 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{1}{2}\\y = \frac{3}{2}\end{array} \right.\).
Vậy \(J\left( {\frac{1}{2};\frac{3}{2}} \right)\).