a) x^2 - 3x + 4 > 0 với mọi giá trị của x
CMR với mọi giá trị của biến x ta luôn có
a) -x2+4x-5 < 0
b) x4+3x2 +3 > 0
Bài làm:
a) Ta có: \(-x^2+4x-5=-\left(x^2-4x+4\right)-1=-\left(x-2\right)^2-1\le-1< 0\left(\forall x\right)\)
=> đpcm
b) \(x^4+3x^2+3=\left(x^4+3x^2+\frac{9}{4}\right)+\frac{3}{4}=\left(x^2+\frac{3}{2}\right)^2+\frac{3}{4}\ge\frac{3}{4}>0\left(\forall x\right)\)
=> đpcm
a) -x2 + 4x - 5 = -x2 + 4x - 4 - 1
= -( x2 - 4x + 4 ) - 1
= -( x - 2 )2 - 1 ≤ -1 < 0 ∀ x ( đpcm )
b) x4 + 3x2 + 3 ( * )
Đặt t = x2
(*) <=> t2 + 3t + 3
<=> ( t2 + 3t + 9/4 ) + 3/4
<=> ( t + 3/2 )2 + 3/4
<=> ( x2 + 3/2 )2 + 3/4 ≥ 3/4 > 0 ∀ x ( đpcm )
cho biểu thức A=x/(x+1)-(3-3x)/(x²- x+1)+( x+4)/(x³+1). chứng minh A>0 với mọi giá trị của x thỏa mãn đkxđ
\(ĐKXĐ:x\ne-1\)
\(A=\frac{x}{x+1}-\frac{3-3x}{x^2-x+1}+\frac{x+4}{x^3+1}\)
\(=\frac{x\left(x^2-x+1\right)}{\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}+\frac{\left(x+1\right)\left(3x-3\right)}{\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}+\frac{x+4}{x^3+1}\)
\(=\frac{x^3-x^2+x}{x^3+1}+\frac{3x^2-3}{x^3+1}+\frac{x+4}{x^3+1}\)
\(=\frac{x^3-x^2+x+3x^2-3+x+4}{x^3+1}\)
\(=\frac{x^3+2x^2+2x+1}{x^3+1}\)
\(=\frac{\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)+2x\left(x+1\right)}{\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}\)
\(=\frac{\left(x+1\right)\left(x^2+x+1\right)}{\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}\)
\(=\frac{x^2+x+1}{x^2-x+1}\)
Ta có: \(x^2+x+1=\left(x+\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}>0\)
và \(x^2-x+1=\left(x-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}>0\)
\(\Rightarrow\frac{x^2+x+1}{x^2-x+1}>0\forall xt/m\)(đpcm)
Tìm giá trị của m để:
a) \(2{x^2} + 3x + m + 1 > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\);
b) \(m{x^2} + 5x - 3 \le 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)
a) Tam thức \(2{x^2} + 3x + m + 1\) có \(\Delta = {3^2} - 4.2.\left( {m + 1} \right) = 1 - 8m\)
Vì \(a = 2 > 0\) nên để \(2{x^2} + 3x + m + 1 > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\) khi và chỉ khi \(\Delta < 0 \Leftrightarrow 1 - 8m < 0 \Leftrightarrow m > \frac{1}{8}\)
Vậy khi \(m > \frac{1}{8}\) thì \(2{x^2} + 3x + m + 1 > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)
b) Tam thức \(m{x^2} + 5x - 3\) có \(\Delta = {5^2} - 4.m.\left( { - 3} \right) = 25 + 12m\)
Đề \(m{x^2} + 5x - 3 \le 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\) khi và chỉ khi \(m < 0\) và \(\Delta = 25 + 12m \le 0 \Leftrightarrow m \le - \frac{{25}}{{12}}\)
Vậy \(m{x^2} + 5x - 3 \le 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\) khi \(m \le - \frac{{25}}{{12}}\)
Chứng minh giá trị của biểu thức A= 4x^2 - 3x + 1/4x luôn nhận giá trị không âm với mọi x>0
tìm tất cả các giá trị của m để bpt sau nghiệm đúng với mọi giá trị của x
\(\frac{-3x^2+5x-4}{\left(m-4\right)x^2+\left(1+m\right)x+2m-1}>0\)
cho biểu thức: A= 3x^2 - 6x + 5. chứng minh A>0 với mọi giá trị của x
ta có A=3x2-6x+5
=3(x2-2x+5/2) = 3(x-1)2+9/2 >0
Chú ý rằng vì x + a 2 ≥ 0 với mọi giá trị của x và x + a 2 = 0 khi x = -a nên x + a 2 + b ≥ 0 với mọi giá trị của x và x + a 2 + b = b khi x = -a .Áp dụng điều này giải các bài tập sau:
Rút gọn rồi tìm giá trị của x để biểu thức x 2 x - 2 . x 2 + 4 x - 4 + 3 có giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất ấy.
Điều kiện x ≠ 2 và x ≠ 0
Vì x - 1 2 ≥ 0 nên x - 1 2 + 2 ≥ 2 với mọi giá trị của x.
Khi đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng 2 khi x = 1.
Vậy biểu thức đã cho có giá trị nhỏ nhất bằng 2 tại x = 1.
a) x^2 - 3x + 4 > 0 với mọi giá trị của x
a, \(x^2-3x+4=x^2-1,5x-1,5x+2,25+1,75\)
\(=\left(x-1,5\right)^2+1,75\)
Với mọi giá trị của \(x\in R\) ta có:
\(\left(x-1,5\right)^21,75\ge1,75>0\)
với mọi giá trị của \(x\in R\).
Vậy \(x^2-3x+4>0\)(đpcm)
Chúc bạn học tốt!!!
\(x^2-3x+4=x^2-3x+\dfrac{9}{4}+\dfrac{7}{4}\)
\(=\left(x-\dfrac{3}{2}\right)^2+\dfrac{7}{4}\)
Ta có: \(\left(x-\dfrac{3}{2}\right)^2\ge0\forall x\Rightarrow\left(x-\dfrac{3}{2}\right)^2+\dfrac{7}{4}>0\forall x\)
Vậy biểu thức lớn hơn 0 với mọi giá trị của x.
CMR với mọi giá trị nhỏ nhất cua biến x ta luôn có
a) -x^2+4x-5<0
b) x^4+3x^2+3>0
c) (x^2+2x+3)(x^2+2x+4)+3>0