Thay dấu * bằng một chữ số đề số \(\overline {12*5} \) chia hết cho 3.
Thay dấu * bởi một chữ số đề số \(\overline {345*} \):
a) Chia hết cho 2 b) Chia hết cho 3;
c) Chia hết cho 5; d) Chia hết cho 9.
a) Số \(\overline {345 * } \) chia hết cho 2 thì nó phải có tận cùng là chữ số chẵn.
Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0; 2; 4; 6; 8
b) Số \(\overline {345 * } \) chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 3.
Do đó 3+4+5+* chia hết cho 3 nên 12 + * chia hết cho 3.
Mà 12 chia hết cho 3 nên * cũng chia hết cho 3
Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0; 3; 6; 9
c) Số \(\overline {345 * } \) chia hết cho 5 thì nó phải có tận cùng là 0 hoặc 5
Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0 ; 5
d) Số \(\overline {345 * } \) chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9
Do đó 3+4+5+* chia hết cho 9 nên 12 + * chia hết cho 9
Vậy có thể thay * bằng chữ số 6.
Thay dấu * bởi một chữ số để được số \(\overline {12*} \) chia hết cho 9.
Số \(\overline {12*} \) chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9
Hay (1 + 2 + *) chia hết cho 9 hay (3 + *) chia hết cho 9
Vì 0 ≤ * ≤ 9 nên * = 6.
Xét số n = \(\overline {23*} \) (* là chữ số tận cùng của n).
Ta viết n = 230 + *
Vận dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy cho biết:
a) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2?
b) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5?
n = 230 + * (* ∈ N; 0 ≤ * ≤ 9)
a) Để n ⁝ 2 thì (230+*) \( \vdots \) 2
Vì 230 \( \vdots \) 2 nên * \( \vdots \) 2
Mà 0 ≤ * ≤ 9
Do đó * ∈ { 0;2;4;6;8}
b) Để n ⁝ 5 thì (230+*) \( \vdots \) 5
Vì 230 \( \vdots \) 5 nên * \( \vdots \) 5
Mà 0 ≤ * ≤ 9
Do đó * ∈ {0;5}.
Điền chữ số vào dấu \(\circledast\) để :
a) \(\overline{5\circledast8}\) chia hết cho 3
b) \(\overline{6\circledast3}\) chia hết cho 9
c) \(\overline{43\circledast}\) chia hết cho cả 3 và 5
d) \(\overline{\circledast81\circledast}\) chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 (Trong một số có nhiều dấu \(\circledast\), các dấu \(\circledast\) không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau)
a)
\(\overline{5\circledast8}⋮3khi\left(5+\circledast+8\right)⋮3\Rightarrow\left(13+\circledast\right)⋮3\)
\(\Rightarrow\circledast\) = 2 hoặc \(\circledast\) = 5 hoặc \(\circledast\) = 8.
Vậy chữ số thay cho \(\circledast\) là 2 hoặc 5 hoặc 8.
b)
\(\overline{6\circledast3}⋮9khi\left(6+3+\circledast\right)⋮9\Rightarrow\left(9+\circledast\right)⋮9\)
\(\Rightarrow\circledast\) = 0 hoặc \(\circledast\) = 9.
Vậy chữ số thay \(\circledast\) là 0 hoặc 9
c)
\(\overline{43\circledast}⋮3khi\left(4+3+\circledast\right)⋮3\Rightarrow\circledast=2\text{hoặc}\circledast=5\text{hoặc}\circledast=8\left(1\right)\)
\(\overline{43\circledast}⋮5khi\circledast=0\text{hoặc}\circledast5\)
Vì \(\circledast\) phải thỏa mãn (1) và ( 2) nên \(\circledast\) = 5.
d)
Vì \(\overline{\circledast81\circledast}⋮5\) nên dấu \(\circledast\) ở hàng đơn vị phải bằng 0 hoặc 5
Mà \(\overline{\circledast81\circledast}⋮2\) nên dấu \(\circledast\) ở hàng đơn vị phải bằng 0 ( vì 5 là số lẻ ) . Thay vào ta được số : \(\overline{\circledast810}\)
Để \(\overline{\circledast810}⋮9\) thì \(\left(\circledast+8+1+0\right)⋮9=\left(\circledast+9\right)\Rightarrow\circledast=0\text{hoặc}\circledast=9\)
Mà \(\circledast\) lại là số ở hàng nghìn (là số đầu tiên) nên \(\circledast\) ≠ 0. Do đó \(\circledast\) = 9
Vậy ta được số 9810
a) \(5+8+\circledast=13+\circledast\).
Suy ra: \(\circledast=\left\{2;5;8\right\}\).
b) \(6+\circledast+3=9+\circledast\)
\(\circledast=\left\{0;9\right\}\).
c) \(43\circledast\) chia hết cho 5 nên \(\circledast=\left\{0;5\right\}\).
\(43\circledast\) chia hết cho 3 nên \(\circledast=\left\{5\right\}\).
Vậy \(\circledast=\left\{5\right\}\).
d) \(\circledast81\circledast\) chia hết cho 2 và 5 nên \(\circledast81\circledast=\circledast810\).
Do \(\circledast810\) chia hết cho 3 và 9 nên : \(\circledast+8+1+0=\circledast+9⋮9\) và \(\circledast\ne0\). Vậy \(\circledast=9\) .
Vậy số đó là: \(9810\).
Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu * để số \(\overline {17*} \)thoả mãn từng điều kiện:
a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5;
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
a) *\( \in \){0; 2; 4; 6; 8}
b) *\( \in \){0; 5}
c) *\( \in \){0}
Thay dấu * bằng một chữ số để số ∗̅̅̅4̅̅5̅ vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 3. Ta có thể tìm được bao nhiêu số * phù hợp?
3
2
4
1
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:
a) \(\overline{13\text{*}}\) chia hết cho 5 và 9;
b) \(\overline{67\text{*}}\) chia hết cho 2 và 3.
phải thay các chữ số nào vào dấu * để có số 12** chia hết cho 2, chia hết cho 3, chia cho 5 dư 2
Chia hết 2 và chia 5 dư 2
Nên *2 = 2
12*12 chia hết cho 2
=> 5 + *2 chia hết cho 3
Vậy *2 thuộc {1;4;7}
bài 3
cho số A = \(\overline{200\circledast}\) ,thay dấu \(\circledast\) bởi chữ số nào để :
a) A chia hết cho 2 ; b) A chia hết cho 5 ; c) A chia hết cho 2 và cho 5
d) A chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
a) số tận cùng chia hết cho 2 là 0,2,4,6,8
b) số tận cùng chia hết cho 5là 0,5
c) số tận cùng chia hết cho 2 và 5 là 0
c) là 1,4 nha
chúc bạn học tốt hihi like nếu thích và hay nha
a,chia hết cho 2: 0 ; 2; 4; 6; 8
b,chia hết cho 5: 0; 5
c,chia hết cho 3: 1; 4