chứng minh rằng biểu thức sau luôn dương:
a)x^2-4x+9 b)4x^2+4x+2017
c)10-6x+x^2 d)1-x+x^2
chứng minh rằng các biểu thức sau luôn có giá trị dương:
A=x^2-4x+18 B=x^2-x+2 C=x^2+2y^2-2xy-2y+15
Phần C hơi khó không làm cx đc :>
`A=x^2 -4x+18`
`=x^2 -4x+4+14`
`=(x-2)^2 +14`
Có `(x-2)^2 >=0 AAx`
`=> (x-2)^2 +14>= 14>0 AAx`
Vậy ....
`B=x^2 -x+2`
`=x^2 -x+1/4+7/4`
`=(x-1/2)^2 +7/4`
có `(x-1/2)^2 >=0 AAx`
`=> (x-1/2)^2 +7/4>=7/4>0 AAx`
Vậy ...........
`C=x^2 +2y^2 -2xy-2y+15`
`=x^2 -2xy+y^2 +y^2 -2y+1+14`
`=(x-y)^2 +(y-1)^2 +14`
Có `(x-y)^2 >=0 AAx,y` ; `(y-1)^2 >=0 AAy`
`=>(x-y)^2 +(y-1)^2 +14 >=14>0 AAx;y`
Vậy
Chứng minh rằng các đa thức sau luôn luôn nhận giá trị dương với mọi giá trị của biến:
a,x^2+4x+7
b,4x^2-4x+5
c,x^2+2y^2+2xy-2y+3
d,2x^2-4x+10
e,x^2+x+1
f,2x^2-6x+5
a : x2 + 4x + 7 = (x + 2)2 + 3 > 0
b : 4x2 - 4x + 5 = (2x - 1)2 + 4 > 0
c : x2 + 2y2 + 2xy - 2y + 3 = (x + y)2 + (y - 1)2 + 2 > 0
d : 2x2 - 4x + 10 = 2(x - 1)2 + 8 > 0
e : x2 + x + 1 = (x + 0,5)2 + 0,75 > 0
f : 2x2 - 6x + 5 = 2(x - 1,5)2 + 0,5 > 0
a : x2 + 4x + 7 = (x + 2)2 + 3 > 0
b : 4x2 - 4x + 5 = (2x - 1)2 + 4 > 0
c : x2 + 2y2 + 2xy - 2y + 3 = (x + y)2 + (y - 1)2 + 2 > 0
d : 2x2 - 4x + 10 = 2(x - 1)2 + 8 > 0
e : x2 + x + 1 = (x + 0,5)2 + 0,75 > 0
f : 2x2 - 6x + 5 = 2(x - 1,5)2 + 0,5 > 0
Chứng minh các biểu thức sau luôn âm
a) -1/4x^2+x-2
b)-3x^2-6x-9
c)-2x^2+3x-6
d)-x^2-y^2+2x-2y-3
Chứng minh các biểu thức sau luôn âm
a) -1/4x^2+x-2
b)-3x^2-6x-9
c)-2x^2+3x-6
d)-x^2-y^2+2x-2y-3
a)\(-\frac{1}{4}x^2+x-2=-\left[\left(\frac{1}{2}x\right)^2-2.\frac{1}{2}x+1+1\right]\)
\(=-1-\left(\frac{1}{2}x-1\right)^2\le-1\left(đpcm\right)\)
b)\(-3x^2-6x-9=-3\left(x^2-2x+1+2\right)\)
\(=-6-3\left(x-1\right)^2\le-6\left(đpcm\right)\)
c)\(-2x^2+3x-6=-2\left(x^2-\frac{3}{2}x+3\right)\)
\(=-2\left(x^2-2.\frac{3}{4}x+\frac{9}{16}+\frac{39}{16}\right)\)
\(=-\frac{39}{8}-2\left(x-\frac{3}{4}\right)^2\le-\frac{39}{8}\)
d) tương tự
a)\(-\frac{1}{4}x^2+x-2=-\left(\frac{1}{4}x^2-x+2\right)=-\left[\left(\frac{1}{2}x\right)^2-2.\frac{1}{2}x+1+1\right]\)
\(=-\left[\left(x-\frac{1}{2}\right)^2+1\right]=-\left(x-\frac{1}{2}\right)^2-1\)
Vì \(\left(x-\frac{1}{2}\right)^2\ge0\Leftrightarrow-\left(x-\frac{1}{2}\right)^2\le0\Leftrightarrow-\left(x-\frac{1}{2}\right)^2-1\le-1< 0\)
=> biểu thức luôn âm
các câu sau tương tự, nếu bạn chưa rõ thì có thể hỏi lại mình
mọi người giúp mình với
chứng minh các biểu thức sau luôn dương
A=x2-6x+10
B=x2+x+5
C=4x2+4x+2
D=(x-3)(x-5)+4
E=x2-2xy+1+y2
A=x2-6x+10
\(A=\left(x-3\right)^2+1>1\)
\(\Rightarrow A\) luôn dương
A = x2 - 6x + 10
= ( x2 - 6x + 9 ) + 1
= ( x - 3 )2 + 1 ≥ 1 > 0 ∀ x ( đpcm )
B = x2 + x + 5
= ( x2 + x + 1/4 ) + 19/4
= ( x + 1/2 )2 + 19/4 ≥ 19/4 > 0 ∀ x ( đpcm )
C = 4x2 + 4x + 2
= 4( x2 + x + 1/4 ) + 1
= 4( x + 1/2 )2 + 1 ≥ 1 > 0 ∀ x ( đpcm )
D = ( x - 3 )( x - 5 ) + 4
= x2 - 8x + 15 + 4
= ( x2 - 8x + 16 ) + 3
= ( x - 4 )2 + 3 ≥ 3 > 0 ∀ x ( đpcm )
E = x2 - 2xy + 1 + y2
= ( x2 - 2xy + y2 ) + 1
= ( x - y )2 + 1 ≥ 1 > 0 ∀ x, y ( đpcm )
B1 CMR biểu thức sau luôn dương với mọi x
A=x^2-6x+15
B=4x^2+4x+7
B2 CMR biểu thức sau luôn âm với mọi x
A=-9x^2+6x-2021
B=-2x^2+2x-7
B3 Tìm x
A) (x-2)^2 - (3-4x)^2 +15x^2=0
B) (x-3)(x^2+3x+9)-x(x+2)(2-x)=0
Bài 1
\(A=x^2-6x+15=x^2-2.3.x+9+6=\left(x-3\right)^2+6>0\forall x\)
\(B=4x^2+4x+7=\left(2x\right)^2+2.2.x+1+6=\left(2x+1\right)^2+6>0\forall x\)
Bài 2
\(A=-9x^2+6x-2021=-\left(9x^2-6x+2021\right)=-\left[\left(3x-1\right)^2+2020\right]=-\left(3x-1\right)^2-2020< 0\forall x\)
Chứng minh mỗi biểu thức sau luôn dương
a/ x^2+6x+10
C/x^2-x+1
e/x^4-4x^2+5
giúp hộ e
a) \(x^2+6x+10\)
\(=\left(x^2+2.3x+9\right)+1\)
\(=\left(x+3\right)^2+1\ge1>0\)
\(\Rightarrow DPCM\)
b) \(x^2-x+1\)
\(=\left(x^2-2.\frac{1}{2}x+\frac{1}{4}\right)+\frac{3}{4}\)
\(=\left(x-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}\ge\frac{3}{4}>0\)
\(\Rightarrow DPCM\)
c) \(x^4-4x^2+5\)
\(=\left[\left(x^2\right)^2-2.2.x^2+2^2\right]+1\)
\(=\left(x^2-2\right)^2+1\ge1>0\)
\(\Rightarrow DPCM\)
chứng minh rằng các biểu thức sau luôn có giá trị dương
a) A= 4x^2 -20x +27
b) B= x^2 +x +1
c) C= x^2 +4x +y^2 - 6y +15
\(a,A=4x^2-20x+27=\left(2x\right)^2-2.2x.5+5^2+2\)\(=\left(2x-5\right)^2+2\)
Mà \(\left(2x-5\right)^2\ge0\Rightarrow\left(2x-5\right)^2+2>0\Rightarrow A>0\)
\(b,B=x^2+x+1=x^2+2.x.\frac{1}{2}+\frac{1}{4}-\frac{1}{4}+1\)\(=\left(x-\frac{1}{4}\right)^2+\frac{3}{4}\)
Mà \(\left(x-\frac{1}{4}\right)^2\ge0\Rightarrow\left(x-\frac{1}{4}\right)^2+\frac{3}{4}>0\Rightarrow B>0\)
\(c,C=x^2+4x+y^2-6y+15=x^2+4x+4+y^2-6y+9+2\)
\(\left(x+2\right)^2+\left(y-3\right)^2+2\)
Mà \(\left(x+2\right)^2+\left(y-3\right)^2\ge0\Rightarrow\left(x+2\right)^2+\left(y-3\right)^2+2>0\Rightarrow C>0\)
Chứng minh rằng:
a) Biểu thức A=x^2+x+1 luôn luôn dương với mọi x
b) Biểu thức B= x^2-xy+y^2 luôn luôn dương với mọi x,y không đồng thời bằng 0
c) Biểu thức C= 4x-10-x^2 luôn luôn âm với mọi x
a) \(x^2+x+1=x^2+x+\frac{1}{4}+\frac{3}{4}=\left(x+\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}\ge\frac{3}{4}>0\forall x\)
c) \(C=4x-10-x^2=-\left(x^2-4x+10\right)\)
\(=-\left(x^2-4x+4+6\right)=-\left[\left(x-2\right)^2+6\right]\)
\(=-\left(x^2-4x+4+6\right)=-\left[\left(x-2\right)^2\right]-6\le-6< 0\forall x\)