Dựa vào tranh, đặt câu có những loại vị ngữ sau:
a. Vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái.
b. Vị ngữ nêu đặc điểm.
c. Vị ngữ giới thiệu, nhận xét.
Xếp các vị ngữ mà em tìm được ở bài tập 1 vào nhóm thích hợp:
a) Vị ngữ giới thiệu, nhận xét về sự vật được nêu ở chủ ngữ.
b) Vị ngữ kể hoạt động của sự vật được nêu ở chủ ngữ.
c) Vị ngữ miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật được nêu ở chủ ngữ.
Nhóm vị ngữ | Vị ngữ tìm được |
a) Vị ngữ giới thiệu, nhận xét về sự vật được nêu ở chủ ngữ | - là một nhà nông học xuất sắc và là cha đẻ của nhiều giống cây trồng mới... - là người đầu tiên ứng dụng một cách sáng tạo các kĩ thuật canh tác của nước ngoài vào việc trồng lúa ở Việt Nam. |
b) Vị ngữ kể hoạt động của sự việc được nêu ở chủ ngữ | - cất tiếng cười giòn tan, Chuỗi cười lan lan theo sóng nước, vang đi thật xa. |
c) Vị ngữ miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật được nêu ở chủ ngữ | - lăn tăn gợn nước, óng ánh màu nắng - nhẹ nhàng đưa sóng đánh vào bờ - vẫn nhởn nhơ trôi.... |
Đặt câu:
a. Có vị ngữ dùng để giới thiệu.
b. Có vị ngữ dùng để nêu hoạt động.
c. Có vị ngữ dùng để nêu tình cảm, cảm xúc.
a. Lan là bạn thân nhất của em.
b. Em đang làm bài tập tiếng Việt.
c. Mẹ em đang rất vui.
.Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Nêu lên đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật.
Vị ngữ do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
Vị ngữ do động từ hoặc cụm động từ tạo thành.
8. Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
(1 Điểm)
Chỉ những sự vật có đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái được nêu ở vị ngữ.
Thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
Chỉ người, con vật, đồ vật được nhân hóa.
9. Câu kể Ai là gì? gồm 2 bộ phận đó là:
Bộ phận thứ nhất là Chủ ngữ, trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?
Bộ phận thứ hai là Vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: là gì?
Bộ phận thứ hai là Vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: thế nào? dùng để giới thiệu hoặc nhận định.
.Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Nêu lên đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật.
Vị ngữ do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
Vị ngữ do động từ hoặc cụm động từ tạo thành.
8. Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
(1 Điểm)
Chỉ những sự vật có đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái được nêu ở vị ngữ.
Thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
Chỉ người, con vật, đồ vật được nhân hóa.
9. Câu kể Ai là gì? gồm 2 bộ phận đó là:
Bộ phận thứ nhất là Chủ ngữ, trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?
Bộ phận thứ hai là Vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: là gì?
Bộ phận thứ hai là Vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: thế nào? dùng để giới thiệu hoặc nhận định.
thế nào là câu rút gọn?tác dụng?cách dùng câu rút gọn?
thế nào là câu đặc bt?ác dụng câu đặt bt?
trạng ngữ thêm vào câu để xác định j?
vị trí cửa trạng ngữ?giữa trạng nữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có ranh giới j?
Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn. Việc lược bỏ một số thành phần câu thường nhằm những mục đích như sau:
- Làm cho câu gọn gơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước.
- Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người (lược bỏ chủ ngữ).
Khi rút gọn câu, cần lưu ý:
- Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói.
- Không biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã.
Trạng ngữ có những công dụng như sau:
- Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác.
- Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn băn, bài văn được mạch lạc.
* Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
* Về hình thức:
- Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu.
- Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
Câu đặc biệt là loại câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ.
Câu đặc biệt thường được dùng trong trong các văn bản văn chương để:
– Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn;
– Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
– Bộc lộ cảm xúc.
– Gọi đáp.
Câu 2: Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng:
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
❏Chỉ người hay con vật, đồ vật, cây cối được nhân hóa, có hoạt động được nói đến ở vị ngữ ; do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
❏Chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở vị ngữ ; do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
❏Chỉ quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong thực tế.
❏Chỉ những sự vật có đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái được nêu ở vị ngữ ; thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành
❏Chỉ những sự vật có đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái được nêu ở vị ngữ ; thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành
❏Chỉ những sự vật có đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái được nêu ở vị ngữ ; thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành nhé e
Chỉ những sự vật có đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái được nêu ở vị ngữ ; thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành
Nêu đặc điểm của vị ngữ:
- Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào?
- Vị ngữ thường trả lời cho câu hỏi: làm gì? là gì? như thế nào?
a , dựa vào văn bản cô tô tự đặt ba câu văn theo yêu cầu sau :
1 câu có vị ngữ trả lời câu hỏi như thế nào ? để tả mặt trời
1 câu có vị ngữ trả lời câu hỏi làm gì ? để kể lại 1 hoặc một số việc nhân vật tôi đã làm
1 câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi là gì ? để giới thiệu nhân vật Châu Hòa Mãn
b , gạch dười chủ ngữ trong những câu vừa đặt . Cho biết chủ ngữ ấy trả lời cho câu hỏi nào . Phân tích cấu tạo của các chủ ngữ ấy
giúp mk với . THANK
- mặt trời như là quả trứng trong của thiên nhiên.
- tôi dạy từ canh tư
- Châu Hòa Mãn là một anh hùng .
CHÚC BẠN HỌC TỐT
Đặt câu với các cấu trúc sau :
a)Trạng ngữ ,trạng ngữ,chủ ngữ,vị ngữ.
b)Trạng ngữ,chủ ngữ,vị ngữ,trạng ngữ,chủ ngữ,vị ngữ.
c)Trạng ngữ,vị ngữ,chủ ngữ,trạng ngữ,vị ngữ,chủ ngữ.
d)Chủ ngữ,vị ngữ,trạng ngữ,chủ ngữ,vị ngữ,trạng ngữ.
a,Chiều nay, ở sân cỏ, các bạn nam đang đá bóng.
a)Buổi sáng , ngoài vườn , những bông hồng đua nhau khoe sắc b)Trông nhà , chúng tôi đang chơi các trò chơi vui nhộn trong máy lạnh , ngoài đường , xe cộ đi lại tấp nập
chị em trả lời được chứ em không trả lời được và chị em năm nay lớp 6 em lớp 3
Nêu đặc điểm của vị ngữ:
- Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước?
- Vị ngữ có thể kết hợp với phó từ, trợ từ
+ Trong ví dụ a: vị ngữ kết hợp với phó từ “đã”