Bác Tâm khai trương cửa hàng bán áo sơ mi nam. Số áo cửa hàng đã bán ra trong tháng đầu tiên được thống kê trong bảng tần số sau:
Cỡ áo | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 | 43 |
Tần số (Số áo bán được) | 15 | 46 | 62 | 81 | 51 | 20 | 3 |
Bác Hoàn khai trương cửa hàng bán áo sơ mi. Thống kê số lượng các loại áo đã bán được trong tháng đầu tiên như bảng sau (đơn vị tính: chiếc):
Bác Hoàn khai trương cửa hàng bán áo sơ mi. Thống kê số lượng các loại áo đã bán được trong tháng đầu tiên như bảng sau (đơn vị tính: chiếc):
Cỡ áo | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 |
Số áo bán được | 20 | 29 | 56 | 65 | 47 | 18 |
a) Áo cỡ nào bán được nhiều nhất? Ít nhất?
b) Bác Hoàn nên nhập về nhiều hơn những loại áo cỡ nào để bán trong tháng tiếp theo?
Bác Hoàn khai trương cửa hàng bán áo sơ mi. Thống kê số lượng các loại áo đã bán được trong tháng đầu tiên như bảng sau (đơn vị tính: chiếc):
Cỡ áo | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 |
Số áo bán được | 20 | 29 | 56 | 65 | 47 | 18 |
a) Áo cỡ nào bán được nhiều nhất? Ít nhất?
b) Bác Hoàn nên nhập về nhiều hơn những loại áo cỡ nào để bán trong tháng tiếp theo?
Bác Hoàn khai trương cửa hàng bán áo sơ mi. Thống kê số lượng các loại áo đã bán bán trong tháng đầu tiên như bảng sau (đơn vị tính: chiếc):
Cỡ áo | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 |
Số áo bán được | 20 | 29 | 56 | 65 | 47 | 18 |
a) Áo cỡ nào bán được nhiều nhất? Ít nhất?
b) Bác Hoàn nên nhập về nhiều hơn những loại áo cỡ nào để bán trong tháng tiếp theo?
Lời giải:
a) Áo cỡ 40 được bán nhiều nhất, áo cỡ 42 được bán ít nhất.
b) Bác Hoàn nên nhập về nhiều hơn những cỡ áo có xu hướng bán được nhiều để bán trong tháng tiếp theo, như cỡ áo 40,39,41.
Trong bảng phân bố tần số, các số liệu thống kê đã được sắp thứ tự thành dãy không giảm theo các giá trị của chúng.
Hãy tìm số trung vị của các số liệu thống kê cho ở bảng 9.
Số áo bán được trong một quý ở một quý ở một cửa hàng bán áo sơ mi nam
Cỡ số | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 | Cộng |
Tần số (số áo bán được) | 13 | 45 | 126 | 110 | 126 | 40 | 5 | 465 |
Ta sắp xếp dãy số áo bán được theo dãy tăng dần:
36, 36, 36, …, 36, 37, 37, …, 37, 38, 38, …, 38, …., 42, 42.
Dãy số gồm 465 số nên số trung vị là số đứng ở vị trí thứ 233.
Số thứ 233 là số 39.
Vậy Me = 39.
Tổng số áo sơ mi mà một cửa hàng bán trong một ngày được thống kê lại trong bảng sau:
Cỡ áo | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 |
Số áo bán được | 4 | 7 | 10 | 3 | 1 |
Số áo bán được là bao nhiêu?
Số áo bán được là:
4 + 7 + 10 +3 +1 = 25 ( cái áo).
Bảng 6 thống kê số áo sơ mi nam bán được của một cửa hàng trong một tháng.
Cỡ áo | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 |
Tần số (Số áo bán được) | 28 | 30 | 31 | 47 | 45 | 39 | 32 |
Bảng 6 Mốt của mẫu số liệu trên là bao nhiêu?
A. 42.
B. 47.
C. 32.
D. 39.
Dựa vào bảng tần số, ta thấy tần số lớn nhất là 47 ứng với cỡ áo 39. Vậy mốt của mẫu số liệu là 39.
Bài 2:
a. Trong 5 tháng đầu năm cửa hàng đã bán được bao nhiêu áo sơ mi dài tay, bao nhiêu áo sơ mi cộc tay?
b. So với tháng 3 thì số áo sơ mi dài tay và số áo sơ mi cộc tay bán được trong tháng 5 tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?
c. Em có nhận xét gì về sự thay đổi của số lượng áo theo từng tháng? Hãy giải thích lí do tại sao?
d. Cửa hàng nên nhập nhiều loại áo sơ mi nào hơn để bán trong tháng 6, tại sao?
e. Lợi nhuận của cửa hàng khi bán một áo sơ mi dài tay là 80 000 đồng, một áo sơ mi cộc tay là 70 000 đồng. Hãy so sánh lợi nhuận từ bán áo sơ mi dài tay và cộc tay trong 5 tháng đầu năm 2021 của cửa hàng đó.
Biểu đồ dưới đây biểu diễn số lượng áo sơ mi dài tay và cộ tay một của hàng bán được trong 5 tháng đầu năm 2021.
a) Trong 5 tháng đầu năm cửa hàng đa bán được bao nhiêu áo sơ mi dài tay va bao nhiêu áo sơ mi cộc tay?
b) So với tháng 3 thì số áo sơ mi dài tay và số áo sơ mi cộc tay bán được trong tháng 5 tăng hay giảm bao nhiêu phần tram?
c) Em có nhận xét gì về sự thay đổi số lượng áo theo từng tháng? Hãy giải thích lí do tại sao? Cửa hàng nên nhập nhiều loại áo sơ mi nào hơn để bán trong tháng 6, tại sao?
d) Lợi nhuận khi bán một áo sơ mi dài tay là 20 000 đồng, một áo sơ mi cộc tay là 15 000 đồng. Hãy so sánh lợi nhuận từ bán áo sơ mi dài tay và cộc tay trong 5 tháng đầu năm 2021 của cửa hàng đó.
Biểu đồ dưới đây biểu diễn số lượng áo sơ mi dài tay và cộ tay một của hàng bán được trong 5 tháng đầu năm 2021.
Biểu đồ dưới đây biểu diễn số lượng áo sơ mi dài tay và cộ tay một của hàng bán được trong 5 tháng đầu năm 2021.
b) So với tháng 3 thì số áo sơ mi dài tay và số áo sơ mi cộc tay bán được trong tháng 5 tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?
c) Em có nhận xét gì về sự thay đổi số lượng áo theo từng tháng? Hãy giải thích lí do tại sao?
d) Cửa hàng nên nhập nhiều loại áo sơ mi nào hơn để bán trong tháng 6, tại sao?
e) Lợi nhuận khi bán một áo sơ mi dài tay là 20 000 đồng, một áo sơ mi cộc tay là 15 000 đồng. Hãy so sánh lợi nhuận từ bán áo sơ mi dài tay và cộc tay trong 5 tháng đầu năm 2021 của cửa hàng đó.