Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp D gồm bột Al và Cu vào 300 g đ H2SO4 loãng sau p/ứ thu được 8.96 lít khí hidro thoát ra ở đktc
a)Viết các PTHH xảy ra
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong D
c)Tính nồng độ phần trăm của dd H2SO4 đã dùng
Một hỗn hợp X ở dạng bột gồm Cu và Zn. Để xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X, người ta lấy 5,25 gam X cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu.
Bài 20. Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thì thu được 17,353 lít khí thoát ra (ở đkc)
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H,SO, đã sử dụng.
a, Ta có: 27nAl + 56nFe = 27,8 (1)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{17,353}{24,79}=0,7\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{27,8}.100\%\approx19,42\%\\\%m_{Fe}\approx80,58\%\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,7}{0,5}=1,4\left(M\right)\)
Cho 0,83 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ( đktc )
a, Viết PTHH xảy ra
b, Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Gọi x,y là số mol của AI và Fe
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
x --------------------... \(\frac{3x}{2}\)
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
y ----------------------> y
n H2 = 0,56 / 22,4 = 0,025 mol
Ta có hệ \(\begin{cases}27x+56y=0,83\\x+\frac{3x}{2}=0,025\end{cases}\)
\(\begin{cases}x=0,01mol\\y=0,01mol\end{cases}\)
=> m Al = 0,01 x 27 = 0,27 g
=> m Fe = 0,01 x 56 = 0,56 g
=> % Al = 0,27 / 0,83 x 100% = 32,53 %
=> % Fe = 0,56 / 0,83 x 100% = 67,47 %
Hòa tan 20,65 gam hỗn hợp kim loại Al, Fe bằng dd axit H2SO4 loãng dư thu được 16,24 lít khí hidro (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp, tính khối lượng axit đã phản ứng và khối lượng muối sinh ra
n Al = a(mol) ; n Fe = b(mol)
=> 27a + 56b = 20,65(1)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
a...........1,5a............0,5a............1.5a..(mol)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
b...........b..............b............b......(mol)
=> n H2 = 1,5a + b = 0,725(2)
Từ 1,2 suy ra a = 0,35 ; b = 0,2
Suy ra :
%m Al = 0,35.27/20,65 .100% = 45,76%
%m Fe = 100% -45,76% = 54,24%
m H2SO4 = (1,5a + b).98 = 71,05 gam
m muối = m kim loại + m H2SO4 -m H2 = 20,65 + 71,05 -0,725.2 = 90,25 gam
Câu 4.Cho 1,73 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kẽm và bạc tác dụng với axit sunfuric loãng thu được 0,224 lít khí hidro ở đktc.
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
c. Tính khối lượng muối thu được
Câu 4 :
Vì bạc không tác dụng với axit sunfuric loãng :
\(n_{H2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,01 0,01 0,01
b) \(n_{Zn}=\dfrac{0,0.1}{1}=0,01\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,01.65=0,65\left(g\right)\)
\(m_{Ag}=1,73-0,65=1,08\left(g\right)\)
0/0Zn = \(\dfrac{0,65.100}{1,73}=37,57\)0/0
0/0Ag = \(\dfrac{1,08.100}{1,73}=62,43\)0/0
c) \(n_{ZnSO4}=\dfrac{0,01.1}{1}=0,01\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnSO4}=0,01.161=1,61\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 14.8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dd H2SO4 20℅ ( loãng ) vừa đủ , sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí ở đktc. a. Viết pthh của phản ứng xảy ra b. Tính ℅ khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp X c. Tính thể tích dd H2SO4, 20℅ đã dùng( biết khối lượng của dd H2SO4, 20℅ là 1,4g/ml
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}0,15(mol)\\ a,PTHH:Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ b,n_{Fe}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{0,15.56}{14,8}.100\%=56,76\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-56,76\%=43,24\%\\ c,n_{H_2SO_4}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,15.98}{20\%}=73,5(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{73,5}{1,4}=52,5(l)\)
Hòa tan vừa đủ 12,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào 500 ml dung dịch H2SO4 (loãng) aM thì thu được dung dịch D và 13,44 lít khí H2 thoát ra ở đkc.
a. Viết các phương trình phản ứng.
b. Xác định khối lượng và % khối lượng mỗi kim loại c. Tìm a =? và CM các muối trong D.
c. Tìm a, tính CM các muối trong D.
a,\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: x x
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: y 1,5y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=12,6\\x+1,5y=0,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
b,\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,3.24.100\%}{12,6}=57,14\%;\%m_{Al}=100-57,14=42,86\%\)
c,
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,3 0,3 0,3
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: 0,2 0,3 0,1
\(C_{M_{ddH_2SO_4}}=\dfrac{0,3+0,3}{0,5}=1,2M\)
\(C_{M_{ddMgSO_4}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6M;C_{M_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
7. Một hỗn hợp X ở dạng bột gồm Cu và Zn. Để xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X, người ta lấy 5,25 gam X cho tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc).
Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu.
Hòa tan 10g hỗn hợp bột gồm Fe và Cu trong hcl dư. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí A, Viết Pthh của các phản ứng xảy ra B, tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b)
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{10}.100\% = 56\%$
$\%m_{Cu} = 100\% -56\% = 44\%$