Viết phương trình chính tắc của parabol (P) có đường chuẩn \(\Delta :x + 1 = 0\)
Phương trình chính tắc của parabol biết đường chuẩn có phương trình x + 1/4 = 0 là:
A. y 2 = -x
B. y 2 = x
C. y 2 = 2x
D. y 2 = x/2
Đáp án: B
Vì parabol có đường chuẩn là:
Vậy parabol có phương trình là: (P): y 2 = x
Viết phương trình chính tắc của parabol thỏa mãn từng điều kiện sau:
a) Tiêu điểm \((4;0)\)
b) Đường chuẩn có phương trình \(x = - \frac{1}{6}\)
c) Đi qua điểm \((1;4)\)
d) Khoảng cách từ tiêu điểm đến đường chuẩn bằng 8
a) Tiêu điểm có tọa độ \((4;0)\) nên ta có \(p = 8\)
Suy ra phương trình chính tắc của parabol là: \({y^2} = 16x\)
b) Đường chuẩn có phương trình \(x = - \frac{1}{6}\), nên ta có \(p = - \frac{1}{3}\)
Suy ra phương trình chính tắc của parabol có dạng \({y^2} = - \frac{2}{3}x\)
c) Gọi phương trình chính tắc của parabol có dạng \({y^2} = 2px\)
Thay tọa độ điểm \((1;4)\) vào phương trình \({y^2} = 2px\) ta có:
\({4^2} = 2p.1 \Rightarrow p = 8\)
Vậy phương trình chính tắc của parabol là \({y^2} = 16x\)
d) Gọi \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\), \(\Delta :x + \frac{p}{2} = 0\) lần lượt là tiêu điểm và phương trình đường chuẩn của parabol ta có:
\(d\left( {F,\Delta } \right) = \frac{{\left| {\frac{p}{2} + \frac{p}{2}} \right|}}{1} = 8 \Rightarrow p = 8\)
Vậy phương trình chính tắc của parabol là \({y^2} = 16x\)
Viết phương trình chính tắc của parabol mà khoảng cách từ tiêu điểm đến đường chuẩn bằng 2.
A. y 2 = 2 x
B. y 2 = 4 x
C. 2 y 2 = x
D. y 2 = - x 2
Đáp án: B.
Ta có khoảng cách từ tiêu điểm đến đường chuẩn của một parabol bằng p ⇒ p = 2
Vậy phương trình chính tắc của parabol là: y 2 = 2.2x ⇔ y 2 = 4x
Phương trình chính tắc của parabol mà khoảng cách từ tiêu điểm đến đường chuẩn bằng 2.
A. y 2 = 2x
B. y 2 = 4x
C. 2 y 2 = x
D. y 2 = -x/2
Đáp án: B
Ta có: d(F;Δ) = p = 2 ⇒ (P): y 2 = 4x
Tìm phương trình chính tắc của Elip có một đường chuẩn là x+ 4= 0 và một tiêu điểm là điểm (-1; 0) .
Đáp án A
Gọi phương trình chính tắc của Elip có dạng:
Ta có:
Lại có : ( E) có 1 tiêu điểm là (-1 ; 0) nên c= 1
=> a2= 4 => b2= a2- c2= 3
Vậy phương trình (E) cần tìm là :
Viết phương trình tổng quát, tham số, chính tắc (nếu có) của đường thẳng delta trong mỗi trường hợp sau:
a, Delta đi qua điểm A( 3;0 ), B( -1;0 )
b, Delta đi qua M( 1;2 ) và vuông góc với đường thẳng d: x - 3y - 1= 0
Viết phương trình chính tắc của đường parabol, biết tiêu điểm \(F\left( {6;0} \right)\).
Do parabol có tiêu điểm là \(F\left( {6;0} \right)\) nên ta có \(\frac{p}{2} = 6 \Leftrightarrow p = 12\)
Vậy phương trình chính tắc của parabol là: \({y^2} = 24x\)
Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường parabol?
A. \({x^2} = 4y\)
B. \({x^2} = - 6y\)
C. \({y^2} = 4x\)
D. \({y^2} = - 4x\)
Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng (d): x + y - 20 = 0
\(\left(d\right):x+y-20=0.\\ \Rightarrow\overrightarrow{n_d}=\left(1;1\right).\\ \Rightarrow\overrightarrow{u_d}=\left(1;-1\right).\)
\(Cho\) \(x=1.\Rightarrow y=19.\Rightarrow A\left(1;19\right)\in\left(d\right).\)
Ta có \(\left(d\right):\) đi qua \(A\left(1;19\right);\overrightarrow{u_d=}\left(1;-1\right)\) là vecto chỉ phương.
\(\Rightarrow\) Phương trình tham số:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=1+t.\\y=19-t.\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Phương trình chính tắc:
\(\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y-19}{-1}.\\ \Leftrightarrow x-1=-y+19.\)
(d):x+y−20=0.⇒→nd=(1;1).⇒→ud=(1;−1).(d):x+y−20=0.⇒nd→=(1;1).⇒ud→=(1;−1).
ChoCho x=1.⇒y=19.⇒A(1;19)∈(d).x=1.⇒y=19.⇒A(1;19)∈(d).
Ta có (d):(d): đi qua A(1;19);−−−→ud=(1;−1)A(1;19);ud=→(1;−1) là vecto chỉ phương.
⇒⇒ Phương trình tham số:
{y=1+t.y=19−t.{y=1+t.y=19−t.
⇒⇒ Phương trình chính tắc:
HT