Vinh và Hoa đo chiều dài trang bìa của một quyển số (Hình 2). Vinh đọc kết quả là 21 cm. Hoa đọc kết quả là 20,7 cm. Kết quả của bạn nào có sai số nhỏ hơn?
Câu 1 .Đo chiều dài một quyển sổ 5 lần được kết quả là: 200,1mm; 200mm; 199mm; 200,05mm; 199,05mm. độ chia nhỏ nhất trên thước đo là 1mm.
a. Tính sai số tuyệt đối và sai số tỷ đối của phép đo?
b. Viết kết quả phép đo?
a. Sai số tuyệt đối và sai số tỷ đối:
Ta tính tổng độ sai số của các giá trị đo lượng thực như sau:
Sai sốĐộ sai số
0 | 200mm |
0 | 200mm |
1 | 199mm |
5 | 200,05mm |
1 | 199,05mm |
Tổng độ sai số = 0 + 0 + 1 + 5 + 1 = 7
Giá trị thực là 550mm, vậy sai số tuyệt đối = |550 - 500| = 100.
Tỷ đối sai số = (7/1000) x 100 = 0.7%.
b. Kết quả phép đo:
Sai số tuyệt đối: 100mmSai số tỷ đối: 0.7%Vậy kết quả phép đo của chiều dài quyển sổ là 550mm với sai số tuyệt đối là 100mm và sai số tỷ đối là 0.7%.
a. Sai số tuyệt đối (MAD) và sai số tỷ đối (MAPE) được tính như sau:
Phép đo thực tế (TTT): 200,1mm, 200mm, 199mm, 200,05mm, 199,05mm
Phép đo lý thuyết (TDT): 200mm, 200mm, 200mm, 200mm, 200mm, 200mm
MAD = |(TTT - TDT)| = |(200,1 - 200), (200 - 200), (199 - 200), (200,05 - 200), (199,05 - 200)| = (0,1), 0, 1, 0, 1, 1 mm
MAPE = |(TTT - TDT)/TTT)|*100 = |(200,1 - 200)/200,1), (200 - 200)/200), (199 - 200)/199), (200,05 - 200)/200,05), (199,05 - 200)/199,05)|*100 = 0,05%, 0%, 0,05%, 0,05%, 0,05%
b. Kết quả phép đo:
Độ lỗi tuyệt đối tối đa: 1,1 mm (từ 0,1 mm tới 1,1 mm)Độ lỗi tỷ đối tối đa: 0,05% (từ 0% tới 0,05%)Vậy độ lỗi tuyệt đối và tỷ đối tối đa của phép đo đo chiều dài quyển sách 5 lần là:
Độ lỗi tuyệt đối tối đa: 1,1 mmĐộ lỗi tỷ đối tối đa: 0,05%
Hãy dùng một cái thước có độ chia nhỏ nhất đến 0,1 cm để đo chiều dài chiều rộng và đường chéo (theo centimet) của một quyển vở của em làm trò kết quả đo được và giải thích cách làm của em
Chiều dài: 21 cm
Chiều rộng: 15,5 cm
Đường chéo 25,5 cm
Kết quả đo chiều dài và chiều rộng của một tờ giấy được ghi là 29,5 cm và 21,2 cm. Thước đo đã dùng có độ chia nhỏ nhất là
A. 0,1 cm
B. 0,2 cm
C. 0,5 cm
D. 0,1 mm
Để đo được hai kết quả trên, thước đo đã dùng có ĐCNN là 0,1 cm
⇒ Đáp án A
nam dùng thước cuộn có giới hạn đo 2m và độ chia nhỏ nhất 0,5 cm để đo chiều cao của mình . Cách đọc kết quả sau đây là đúng
A. 165,3 cm
B. 165,5 cm
C. 166,7 cm
D.166,9 cm
Cách đọc B em nhé!
Vì 165,5 chia hết cho 0,5 còn 165,3; 166,7 hay 166,9 không chia hết cho 0,5
Ta có độ chia nhỏ nhất là 0,5cm nên các số đo chính xác phải chia hết cho 0,5
VD: 166,5cm ,170cm...
Vậy có đáp án B chia hết cho 0,5 nên đáp án đúng là B
Một thước nhôm có các độ chia đúng ở 50C. Dùng thước này đo chiều dài của một vật ở 350C. Kết quả đọc được là 88,45cm. Phần trăm sai số do ảnh hưởng của nhiệt độ và chiều dài đúng của vật là bao nhiêu? Biết hệ số nở dài của nhôm là α = (2,3.10 - 5K- 1
A. 0,07% và l ' = 88 , 5106 c m
B. 0,07% và l ' = 88 , 3894 c m
C. 0,7% và l ' = 87 , 85 c m
D. 0,7% và l ' = 89 , 05 c m
Ta có:
+ Ở 350C chiều dài của thước là: l 2 = l 0 1 + α t 2
Nếu ở 50C thì chiều dài thước là: l 1 = l 0 1 + α t 1
+ Sai số do ảnh hưởng của nhiệt độ là do thước dãn nở một đoạn: ∆ l = l 2 - l 1 = α l 0 ∆ t → ∆ l = l 2 1 + α t 2 α ∆ t = 88 , 45 1 + 2 , 3 . 10 - 5 . 35 + 273 . 2 , 3 . 10 - 5 . 35 - 5 = 0 , 0606 c m
Chiều dài đúng của vật là: l ' = l 2 - ∆ l = 88 , 45 - 0 , 0606 = 88 , 3894 c m
Phần trăm sai số của phép đo: δ = ∆ l l ' . 100 % = 0 , 0606 88 , 3894 . 100 % ≈ 0 , 07 %
Đáp án: B
Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi 12dm, chiều dài hơn chiều rộng 9cm. Tính chiều dài tấm bìa đó.
Trả lời: Chiều dài tấm bìa đó là cm
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất)
Đổi 12 dm = 120 cm
nửa chu vi tâm bìa là :
120 : 2 = 60 (cm)
chiều dài tấm bìa là :
( 60 + 12 ) : 2 = 36 ( cm )
Đ/S : 36 cm
đổi 12dm=120cm
nữa chu vi tấm bìa là: 120:2=60cm
chiều dài tấm bìa là: (60+9):2=34,5cm
Đáp số: 34,5cm
12dm = 120cm
Nửa CV là:
120:2=60cm
Chiều dài là:
34,5
Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi 12dm, chiều dài hơn chiều rộng 9cm. Tính chiều dài tấm bìa đó.
Trả lời: Chiều dài tấm bìa đó là cm
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất)
Nửa chu vi tấm bìa là:
12 : 2 = 6 ( dm )
Đổi 6 dm = 60 cm
Chiều dài của tấm bìa là :
( 60 + 9 ) : 2 = 34,5 ( cm )
Đáp số: 34,5
Kết quả đo chiều dài và chiều rộng của một tờ giấy được ghi là 29,5cm và 21,2 cm. Thước đo đã dùng có độ chia nhỏ nhất là
A. 0,1cm
B. 0,2cm
C. 0,5cm
D. 0,1mm