Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu "Ơi, cái ao làng thân yêu gắn bó với tôi như làn khói bếp chiều toả vờn mái rạ, khóm khoai nước bên hàng rào râm bụt, tiếng lợn ỉ eo cậy chuồng, rịt mũi vòi ăn."
Gạch chân các từ phức có trong đoạn văn sau rồi chia thành nhóm : Từ ghép và từ láy :
Ơi , cái ao làng thân yêu gắn bó với tôi như làn khói bếp chiều tỏa vờn mái rạ , khóm khoai nước bên hàng rào râm bụi , tiếng lợn ỉ oe cậy chuồng , rịt mũi đòi ăn . cái áo làng chứa chan tình quê mà những ngày thơ ấu tôi từng nằm võng với mẹ tôi , ôm tôi vào lòng , chầm bập vỗ về rót vào tâm hồn chong chóng , thơ ngây của tui những lời ru nồng nàn , thiết tha , mộc mạc .
Câu 1: Cho biết các câu sau sử dụng biện pháp tu từ gì? Nêu tác dụng.
a) "Mà bên nước tôi thì đang hửng lên cái nắng bốn giờ chiều, cái nắng đậm đà của mùa thu biên giới"
b) "Về thăm quê Bác làng Sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng"
c) "Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm"
Câu 2: Chỉ rõ từng điệp ngữ trong đoạn thơ, đoạn văn dưới đây và cho biết tác dụng của nó.
a) "Mồ hôi mà đổ xuống đồng,
Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi hương.
Mồ hôi mà đổ xuống vườn
Dâu xanh là tốt vấn vương tơ tằm.
Mồ hôi mà đổ xuống đầm
Cá lội phía dưới, rau nằm phía trên." - (Thanh Trịnh)
b) "Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý." - (Nguyễn Phan Hách)
Câu 3: Chỉ rõ và nêu tác dụng của biện pháp ẩn dụ trong các câu sau:
a) "Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng." (Trần Đăng Khoa)
b) "Thuyền ơi thuyền nhớ bến chăng?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền."
Câu 4: Chỉ rõ và nêu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa trong câu sau:
a) "Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân đầy đường." - (Trần Đăng Khoa)
b) "Những chị lúa phất phơ bím tóc
Những cây tre bá vai nhau thì thầm đứng học
Đàn cò trắng khiếng nắng qua sông" - (Trần Đăng Khoa)
Đoạn trích từ"Trong làng tôi đến đừng hòng bẻ gãy thân ta.” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó.
Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu sau: " Mưa rầm rầm như ném từng cột nước lên mái nhà, những thân cây." Ghi câu trả lời ngắn của em vào chỗ chấm:
biện pháp nghệ thuật so sánh em nhá cứ có như, là, bằng thì là bp so sánh tất cả
Tôi yêu những cánh đồng bao la vàng rực ngày mùa, mù mù khói rạ, thơm vị mía lùi và trắng xóa sương mù sau Tết. Yêu cả tiếng chuông chùa ngân thăm thẳm canh khuya. Tôi yêu ánh nắng chiều tà trải màu vàng tái trên rẫy khoai mì, nghiêng nghiêng bên triền núi
Câu 1: xác định từ ghép, từ láy trong đoạn văn
Câu 2: Xác định câu rút gọn trong đoạn văn
Câu 3: Xác định BPTT được sd trong đoạn và nêu hiệu quả nghệ thuật của chúng
Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn thơ : ''Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã. Phãng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng. Rướn thân trắng bao la thâu góp gió
Trl :
Theo mình thì có biện pháp so sánh và nhân hóa
Mk nghĩ zz
trả lời :
biện pháp nhân hóa
Tìm và xếp các danh từ trong đoạn văn sau đây vào nhóm thích hợp:
Buổi sáng, gà hàng xóm le te gáy. Những con lợn trong chuồng đã ủn ỉn đòi ăn. Trên mái nhà, những làn khói bếp lan nhẹ nhàng. Mọi người tập trung ở đầu làng. Đầu tiên là các cụ phụ lão. Các cụ đang trồng vải thiều dưới bãi. Rồi đến các anh chị vác quốc, vác vồ lũ lượt đi. Hôm nay chủ nhật, các bạn học sinh lớp 4B cũng ra đồng.
Theo Tô Hoài
Danh từ chỉ người | mọi người, cụ phụ lão, học sinh |
Danh từ chỉ thời gian | buổi sáng, hôm nay, chủ nhật |
Danh từ chỉ vật | mái nhà, khói bếp, đầu làng, vải thiều, đồng |
Danh từ chỉ con vật | con gà, con lợn |
a. Nêu tên biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng và tác dụng của nó trong hai câu thơ sau:
“ Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió”
giải giúp mình với.
Bài 5: Xác định biện pháp tu từ trong các câu thơ sau và nêu tác dụng của biện pháp tu từ ấy.
a/
Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương
Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
(Minh Huệ)
b/
Về thăm nhà Bác làng Sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng
(Nguyễn đức Mậu)
c/
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
(Tục ngữ)
....
d/
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
(Viễn Phương)
e/
Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng
(Phạm Tiến Duật)
g/.
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa
(Huy Cận)
Bài 6: Chỉ ra biện pháp tu từ và nêu tác dụng của biện pháp tu từ ấy trong các trường hợp sau:
a/
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
(Tố Hữu)
b/
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
(Hoàng Trung Thông)
c/
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
d/
d1/
Ngày Huế đổ máu
Chú Hà bội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau hàng bè
(Tố Hữu)
Bài 5:
a.
Ẩn dụ: "Người cha mái tóc bạc"
Tác dụng: thể hiện tình cảm thương yêu, gần gũi của nhà thơ với Bác khi gợi tả về hình ảnh Bác thức canh cho các anh chiến sĩ ngủ. Từ đó câu thơ thêm sâu sắc, giàu sức gợi hình gợi cảm hấp dẫn đọc giả.
b.
Nhân hóa: "Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng"
Tác dụng: làm cho hình ảnh hàng râm bụt trở nên sinh động, đẹp đẽ như hiện rõ trước mắt người đọc đồng thời thể hiện nên sự kính mến của nhà thơ với Bác. Ca ngợi của đời Bác luôn sáng, đẹp đẽ từ đó câu thơ giàu sự gợi hình gợi cảm ấn tượng với đọc giả.
c.
+ Ẩn dụ: "Ăn quả" và "Kẻ trồng cây"
Tác dụng: thể hiện chân lý khi ta hưởng được thành quả thì phải nhớ đến người lao động tạo ra lợi ích đó. Tăng giá trị diễn đạt lòng biết ơn từ đó dễ dàng khắc sâu và trí nhớ của đọc giả.
+ Ẩn dụ: "mực - đen", "đèn - sáng"
Tác dụng: làm câu thơ thêm thâm thúy gợi sự việc bản thân mình ở đâu, gần gũi với điều gì thì mình sẽ lây những điều ở đó. Câu thơ thêm giàu sức gợi hình gợi cảm gây ấn tượng mạnh với đọc giả.
d.
Ẩn dụ: "mặt trời"
Tác dụng: thể hiện sâu sắc hình ảnh Bác luôn đẹp đẽ, soi sáng con đường đi đến độc lập của đất nước ta. Từ đó tăng giá trị diễn đạt tình cảm của nhà thơ với Bác, câu thơ thêm giàu sức gợi hình gợi cảm hấp dẫn đọc giả.
e.
Điệp ngữ: "Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng"
Tác dụng: thể hiện và nhấn mạnh tâm thái rất tập trung quyết hoàn thành được nhiệm vụ dù có khó khăn, gian khổ cách mấy của người lính lái xe. Từ đó câu thơ thêm giàu sức gợi cảm xúc đến đọc giả.
g.
+ So sánh: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa"
Tác dụng: giúp việc gợi tả hình ảnh mặt trời thêm sinh động, rõ ràng, đặc sắc từ đó câu thơ thêm giàu sức gợi hình gợi cảm hấp dẫn đọc giả hơn.
+ Nhân hóa: "Sóng đã cài then", "Đêm sập cửa"
Tác dụng: thể hiện tinh tế và sâu sắc sự nghỉ ngơi của biển cả, gợi hình ảnh sóng và đêm - hình ảnh của thiên nhiên một cách sinh động, độc đáo gần gũi với đọc giả từ đó câu thơ giàu giá trị diễn đạt hơn.
Bài 6:
a.
Hoán dụ: "áo nâu" và "áo xanh"
Tác dụng: thể hiện nên việc người nông thôn hay thành thị đều không có sự cách biệt mà thay vào đó là sự gắn bó, đồng lòng đoàn kết cùng giúp đỡ nhau phát triển. Từ đó câu thơ thêm giàu giá trị gợi hình sâu sắc, gợi cảm xúc hấp dẫn đọc giả hơn.
b.
Ẩn dụ: "sỏi đá" và "cơm"
Tác dụng: thể hiện sâu sắc chỉ cần con người ta có ý chí kiên định, lòng say mê nhiệt huyết lao động chăm chỉ thì dù có khó khăn đến cách mấy cũng có thể vượt qua, gian nan cũng thành cơ hội.
c.
Ẩn dụ: "một cây" và "ba cây"
Tác dụng: thể hiện sâu sắc việc chỉ cần có lòng đoàn kết, không tự làm việc một mình thì ắt chắc sẽ làm nên được việc lớn. Đồng thời câu thơ thêm giàu sức gợi hình, giá trị diễn đạt, gợi cảm xúc gây ấn tượng mạnh đến người đọc.
d.
+ Nhân hóa: "Ngày Huế đổ máu" và "Chú Hà Nội"
Tác dụng: thể hiện sự sụp đổ, chiến tranh đến với miền đất Huế. Đồng thời gợi sự gắn kết, liên quan mật thiết giữa Hà Nội và Huế khi đối mặt với giặc xâm lược, từ đó câu thơ thêm hay hơn nhờ giá trị ngôn từ, giàu sức gợi hình, gợi cảm ấn tượng với đọc giả.