Cho hai tập hợp:
\(E = \{ n \in N|n\) chia hết cho 3 và 4}, và \(G = \{ n \in N|n\) chia hết cho 12}.
Chứng tỏ rằng E = G.
Cho hai tập hợp:
\(A = \{ n \in N|n\)chia hết cho 3},
\(B = \{ n \in N|n\)chia hết cho 9}.
Chứng tỏ rằng \(B \subset A.\)
Lấy n bất kì thuộc tập hợp B.
Ta có: n chia hết cho 9 \( \Rightarrow n = 9k\;\;(k \in \mathbb{N})\)
\( \Rightarrow n = 3.(3k)\;\; \vdots \;3\;\;(k \in \mathbb{N})\)
\( \Rightarrow n \in A\)
Như vậy, mọi phần tử của tập hợp B đều là phần tử của tập hợp A hay \(B \subset A.\)
Chứng tỏ rằng n . ( n+3) luôn chia hết cho 2 và n E N
nếu n lẻ thì n+3 sẽ chia hết cho 2 nên n.(n+3) chia chết cho 2
nếu n chẵn thì n sẽ chia hết cho 2 neenn.(n+3) chia hết cho 2
nếu n= 2k(kEN)
n.(n+3)=2k(2k+3)chia hết cho 2
nếu n=2k+1(kEN)
n(n+3)=(2k+1).(2k+1+3)
=(2k+1).(2k+4)
=(2k+1).2.(k+2)chia hết cho 2
- chắc thế nếu đúng thì kb nhé-
n có 2 dạng: n = 2k hoặc n = 2k+1
- Nếu n = 2k thì bài toán đã được chứng minh
- Nếu n = 2k+1 thì n(n+3) = n(2k+1+3) = n(2k+4) = 2n(k+2)\(⋮2\)
Vậy n(n+3) luôn chia hết cho 2 (đpcm)
Chứng tỏ rằng (n+3)chia hết. cho(n+6)chia hết cho2(với n thuộc tập hợp N)
bài 1: tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 4.
bài 2: tìm tập hợp các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 và 136 < n < 182.
bài 3: chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích ( n + 3 ) ( n + 6 ) chia hết cho 2.
LÀM NHANH NHÉ !
1) A=19a68b
a) A chia hết cho 2;3;5 và không chia hết cho 9
b) A chia hết cho 45
c) A chia hết cho 3 và chia co 5 dư 3
d) A chia hết cho 9 và a-b=4
2) Tìm n thuộc N để:
a) 20 chia hết cho n
b) n+4 chia hết cho n
c) n+8 chia hết cho n+3
d) n+6 chia hết cho n-1
e) 12-n chia hết cho 8-n
f) 3n + 2 chai hết cho n-1
3) Chứng minh rằng:
A=1+3+32+...+311 chia hết cho 13
B=1+2+22+23+...239 chia hết cho 15
4) Cho a,b thuộc N và a-b chia hết cho 7.Chứng minh rằng 4a + 3b chia hết cho 7
1:Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2 , bao nhiêu số chia hết cho 5 ?
2:Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích ( n + 3 ) . ( n + 6 ) chia hết cho 2 ?
3:Chứng tỏ gọi rằng với mọi stn n thì tích n . ( n + 5 ) chia hết cho 2 ?
4: Gọi A = n2 + n + 1 . ( n e N ) ( nghĩa là n thuộc stn bất kì )
Giúp với nha !!!!!
Bài 1
Số các số chia hết chia hết cho 2 là
(100-2):2+1=50 ( số )
Số các số chia hết cho 5 là
(100-5):5+1=20 ( số)
Bài 2: Với n lẻ thì n+3 chẵn => Cả tích chia hết cho 2
Với n chẵn thì n+6 hcawnx => Cả tích chia hết cho 2
Bài 3: Xét 2 trường hợp n chẵn, lẻ như bài 2
Bài 4 bạn ghi thiếu đề
1:Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2 , bao nhiêu số chia hết cho 5 ?
2:Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích ( n + 3 ) . ( n + 6 ) chia hết cho 2 ?
3:Chứng tỏ gọi rằng với mọi stn n thì tích n . ( n + 5 ) chia hết cho 2 ?
4: Gọi A = n2 + n + 1 . ( n e N ) ( nghĩa là n thuộc stn bất kì )
Bài 1
Số các số chia hết chia hết cho 2 là
(100-2):2+1=50 ( số )
Số các số chia hết cho 5 là
(100-5):5+1=20 ( số)
Tìm n thuộc tập hợp các số tự nhiên để :
a, n + 6 chia hết cho n
b, 2.n + 8 chia hết cho 2.n
c, 28 - 7.n chia hết cho n
d, 3.n + 1 chia hết cho 11 - 2.n
e, 3.n chia hết cho 5 - 2.n
g, 2.n chia hết cho 6 - 5.x
h, n2 + 5 chia hết cho n + 1
k, 3.n + 2 chia hết cho n - 1
1.53. Chứng tỏ rằng:
a) 10^33 + 8 chia hết cho 18
b) 10^10 + 14 chia hết cho 6
1.54. Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n, tích (n+7) (n+8) luôn chia hết cho 2
1.55. Chứng tỏ rằng tích của 3 số tụ nhiên chắn liên tiêp chia hết cho 48
1.56. Cho n \(\in\)N*. Chứng tỏ rằng:
a (5^n - 1) \(⋮\)4
b) ( 10^n + 18n - 1) \(⋮\)27
1.57. Tìm số tự nhiên có 5 chữ số, các chữ số giống nhau, biết rắng số đó chia cho 5 dư 1 và chia hết cho 2
Tìm số nguyên n sao cho:
a) n+2 chia hết cho n-1
b) 2n-3 là bội của n+4
c) n-7 chia hết cho 2n+3
d) n+5 chia hết cho n_2
e) n2 -2 là bội của n+3
f) 3n-13 là ước của n-2
g) In+19I + In+5I + In+2011I = 4n
Giúp mình với nhanh nhé!! :*
a) n+2 chia hết cho n-1
n+2=n-1+3 chia hết cho n-1
=> 3 chia hết cho n-1 hay n-1\(\in\)Ư(3)={-1;1;-3;3}
n\(\in\){0;2;-2;4}
b) 2n-3 là bội của n+4 nghĩa là 2n-3 chia hết cho n+4
2n-3=2(n+4)-11 chia hết cho n+4
=> 11 chia hết cho n+4 hay n+4\(\in\)Ư(11)={-1;1;-11;11}
n\(\in\){-5;-3;-15;7}
c) n-7 chia hết cho 2n+3
n-7=2(n-7) chia hết cho 2n+3
2(n-7)=2n+3-17 chia hết cho 2n+3
=> 17 chia hết cho 2n+3 hay 2n+3\(\in\)Ư(17)={-1;1;-17;17}
n\(\in\){-2;-1;-10;7}
d) n+5 chia hết cho n-2
n+5=n-2+7 chia hết cho n-2
=> 7 chia hết cho n-2 hay n-2\(\in\)Ư(7)={-1;1;-7;7}
n\(\in\){1;3;-5;9}
e) n2 -2 là bội của n+3
n2-2=n(n+3)-3n-2=n(n+3)-3(n+3)+7 chia hết cho n-2
n(n+3) và 3(n+3) cùng chia hết cho n+3
=> 7 chia hết cho n+3 hay n+3\(\in\)Ư(7)={-1;1;-7;7}
n\(\in\){-4;-2;-10;4}
f) 3n-13 là ước của n-2 nghĩa là n-2 chia hết cho 3n-13
n-2 chia hết cho 3n-13 => 3(n-2) chia hết cho 3n-13
3(n-2)=3n-13+7 chia hết cho 3n-13
=> 7 chia hết cho 3n-13 hay 3n-13\(\in\)Ư(7)={-1;1-7;7}
n\(\in\){4;2;}
g) In+19I + In+5I + In+2011I = 4n
n+19+n+5+n+2011=-4n
TH1: 3n+2035=-4n => n=(-2035) :7 (loại)
TH2: n+19+n+5+n+2011=4n
3n+2035=4n => n=2035