Chứng tỏ rằng |a|+|b| lớn hơn hoặc bằng |a+b|
Chứng tỏ rằng |a|+|b| lớn hơn hoặc bằng |a+b|
Câu hỏi của Nguyễn Văn Bình
Nhấn vào link đó!
Chúc bạn học tốt!!!
Ta có : | a+ b| = ( +a ) + ( +b) = | a + b |
Mà |a + b| = | a + b |
=> | a| + |b| = | a+b | ( ĐPCM )
Điều cần chứng minh:
\(\left|a\right|+\left|b\right|\ge\left|a+b\right|\)
\(\left|a+b\right|=\left|a+b\right|\)
Khi này ,a và b có thể nhận với giá trị âm hoặc dương hoặc bằng 0
\(\left\{{}\begin{matrix}\left|a\right|\ge0\\\left|b\right|\ge0\end{matrix}\right.\)
Nên chúng chỉ có nhận giá trị lớn hơn or bằng 0
\(\Rightarrow\left|a\right|+\left|b\right|\ge\left|a+b\right|\rightarrowđpcm\)
Cho a, b là số tự nhiên khác 0, chứng tỏ rằng
a) a/b+b/a lớn hơn hoặc bằng 2
b) (a+b)×(1/a+1/b) lớn hơn hoặc bằng 4
cho a ∈ Z. chứng tỏ rằng a2 lớn hơn hoặc bằng 0; -a2 bé hơn hoặc bằng 0
CMR : a2 lớn hơn hoặc bằng 0
Nếu a là 0 thì a2 = 0
Nếu a ∈ N* thì a2 > 0
☛ Vậy a ∈ N thì a2 ≥ 0
CMR : -a2 bé hơn hoặc bằng 0
Nếu a là 0 thì -a2 = 0
Nếu a ∈ N* thì -a2 < 0
☛ Vậy a ∈ N thì -a2 ≤ 0
*Trường hợp 1: a≠0
Ta có: \(a^2=a\cdot a=\left(-a\right)\cdot\left(-a\right)\)
Vì hai số cùng dấu nhân với nhau luôn ra số dương nên \(a^2>0\forall a\ne0\)(1)
*Trường hợp 2: a=0
Ta có: \(a^2=0^2=0\)
Do đó, \(a^2=0\forall a=0\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra \(a^2\ge0\forall a\)
\(-a^2\le0\forall a\)
a, chứng tỏ rằng alớn hơn hoặc bằng b, thì:
(ax + by)(bx+ay)lớn hơn hoặc bằng (a+b)2 nhân xy
b, với x,y,z>0 chứng mình rằng
(x+y+z)(1/x+1/y+1/z0lowsn hơn hặc bằng 9
Hai số a và b :m có cùng số dư a lớn hơn hoặc bằng b. Chứng tỏ rằng a-b chia hết cho m.
Gọi số dư đó là r và q ; p lần lượt là thương của phép chia a,b cho m.
Ta có :
a = qm + r và b = pm + r
Do đó a - b = qm + r - pm + r = qm - pm = m.(q - p) chia hết cho m (đpcm).
Cho x,y thuộc Q. Chứng tỏ rằng:
a) / x+y / bé hơn hoặc bằng /x/ + /y/
b) / x-y / lớn hơn hoặc bằng /x/ - /y/
chứng tỏ rằng hiệu ab- ab ( với a lớn hơn hoặc bằng b) bao giờ cũng chia hết cho 9
Ta có:
ab - ba = (10a + b) - (10b + a)
= 10a + b - 10b - a
= 9a - 9b
= 9.(a - b) chia hết cho 9
chứng tỏ rằng hiệu ab - ba (với a lớn hơn hoặc bằng b) bao giờ cũng chia hết cho 9
Ta có: ab - ba= 10a + b -( 10b + a)
= 10a + b - 10b - a
= 9a - 9b
= 9( a - b) chia hết cho 9 với mọi a, b
Vậy hiệu ab - ba (với a lớn hơn hoặc bằng b) bao giờ cũng chia hết cho 9.
\(ab-ba=10a+b-10b+a=9a-9b=9\left(a-b\right)\) chia het cho 9.
ta có:ab-ba=10+b-(10b+a)
=10a+b-10b-a
=9a-9b
=9(a-b) chia hết cho 9 với cả a và b
vậy hiệu ab-ba(với a lớn hơn hoặc bằng b)bao giờ cũng chia hết cho 9
2 số tự nhiên a và b chia cho M có cùng một số dư, a lớn hơn hoặc bằng b. chứng tỏ rằng a-b chia hết cho M
Gọi a=nM+d và b=eM+d (n,e E N và n>e)
a-b=nM+d-(eM+d)=nM-eM=M(n-e) chia hết cho M (đpcm)
Gọi d là số dư của a và b
Gọi k là thương của a và M
Gọi n là thương của b và M
suy ra a-b=(k*M+d)-(n*M+d)=(k-n)*M
Mà a-b=(k-n)*M !!! Suy ra a-b chia hết cho M
a=M.k+r
b=M.n+r
a-b=M.k+r-(M.n-r)=M.k-M.n=M.(k-n) chia hết cho M(đpcm)