Dẫn 2,24lít khí CO₂ (đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)₂ 3M thu được muối trung hòa. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
. Cho 5,6 lít khí CO2(đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ca(OH)2.( phản ứng chỉ thu được muối trung hòa và nước)
a/ Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng?
b/ Tính khối lượng chất kết tủa thu được?
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ a.Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ 0,25.......0,25............0,25..........0,25\left(mol\right)\\ C_{MddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\\ b.m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=100.0,25=25\left(g\right)\)
* Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ca(OH)2 tạo muối trung hòa
a. Viết PTHH
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
* Hòa tan 32,0gam một oxit của kim loại X có hóa trị III cần 600ml dung dịch H2SO4 1M. Xác định công thức hóa học của oxit trên
* Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2--->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
b. Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
Đổi 100ml = 0,1 lít
=> \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5M\)
* PTHH: X2O3 + 3H2SO4 ---> X2(SO4)3 + 3H2O
Đổi 600ml = 0,6 lít
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=1.0,6=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{X_2O_3}=\dfrac{1}{3}.n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{3}.0,6=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_{X_2O_3}=\dfrac{32}{0,2}=160\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{X_2O_3}=NTK_X.2+16.3=160\left(g\right)\)
=> NTKX = 56(đvC)
Vậy X là sắt (Fe)
=> CTHH là Fe2O3
a) $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
b) $n_{Ca(OH)_2} = n_{CO_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{Ca(OH)_2}} = \dfrac{0,25}{0,1} = 2,5M$
c) $n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow m_{CaCO_3} = 0,25.100 = 25(gam)$
Hòa tan m(g) hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào H2O được 200ml dung dịch A. Cho từ từ vào dung dịch trên 100ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B và thoát ra 1.12 l khí (đktc). Cho dung dịch B phản ứng với Ca(OH)2 thì thu được 20g chất rắn. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch
Na2CO3 + HCl = NaCl + NaHCO3
KHCO3 + HCl = KCl +CO2 + H2O
n HCl = 0,1 * 1,5=0,15 mol
n CO2 = 1,008 / 22,4 =0,045 mol => n KHCO3 = 0,045 mol = n iôn K+ = n iôn HCO3 -=> nồng độ MOl
dd B tác dụng với Ba(OH)2 dư : Ba(OH)2 (dư) + NaHCO3 = BaCO3 + NaOH +H2O
n kết tủa= n BaCO3 = 29,55/197=0,15 mol => n NaHCO3 = 0,15 mol = nNa2CO3 => n Na + trong ddA = 0,15 *2 = 0,3 mol => nồng độ mol
nHCO3 - = 0,15 mol => nồng độ mol
Có n Na2CO3 và nKHCO3 dễ dàng tính được a(g)
**** Cho từ từ DD A gồm Na2CO3 và NaHCO3 va ddHCl thì sẽ có 2 trường hợp
TH1: Na2CO3 phản ứng trước:
Na2CO3 +2 HCl =2NaCl + H2O +CO2
.................0,15
n Na2CO3 ở câu trên tính dc là 0,15 mol => n HCl phản ứng ở đây là 0,15 * 2 = 0,3 mol
goi x , y lan luot la nong do cua na2co3 va khco3
theo de bai : n(co3)2-=(nh+)-nco2=0,1-0,05=0,05 mol
=>x=0,05:0,2=0,25m
hco3-)+ca2+=>caco3
0,2
=>số mol hno3 ban đầu =so mol ket tua +nco2-nco3)2-=0,2mol=>y=1m
Trung hòa 100ml dung dịch H2SO4 3M bằng dung dịch KOH 2M
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng muối thu được.
c) Tính thể tích của dung dịch KOH cần dùng?
d) Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được sau phản ứng?
100ml = 0,1l
\(n_{H2SO4}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
a) Pt : \(H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+2H_2O|\)
1 2 1 2
0,3 0,6 0,3
b) \(n_{K2SO4}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{K2SO4}=0,3.174=52,2\left(g\right)\)
c) \(n_{KOH}=\dfrac{0,3.2}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(V_{ddKOH}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)\)
d) \(V_{ddspu}=0,1+0,3=0,4\left(l\right)\)
\(C_{M_{K2SO4}}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí CO,CO2 (đktc) vào 100ml dd Cả(OH)2,thu được muối duy nhất không tán, có khối lượng 10g. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2
nCO2+CO=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)= 0,2(mol)
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\) + H2O (*)
Muối duy nhất không tan là CaCO3\(\downarrow\)
nCaCO3=\(\dfrac{10}{100}\)= 0,1(mol)
\(\Rightarrow\)Theo (*) nCaCO3=nCa(OH)2= 0,1(mol)
\(\Rightarrow\) CM Ca(OH)2=\(\dfrac{0,1}{0,1}\)= 1(M)
Hòa tan Zn vào 100ml dung dịch axit axetic 2M thu được 1,68 lít khí H2 (đktc)
a. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng
b. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng các phương trình phản ứng hóa học và các công thức tính toán liên quan.
Phương trình phản ứng giữa Zn và axit axetic là:
Zn + 2CH3COOH -> Zn(CH3COO)2 + H2
Theo đó, mỗi phân tử Zn phản ứng với 2 phân tử axit axetic để tạo ra một phân tử khối lượng mol của Zn bằng khối lượng mol của 2 phân tử axit axetic. Đồng thời, mỗi phân tử Zn sẽ tạo ra một phân tử khí H2.
a. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng:
Theo bài toán, khối lượng khí H2 thu được là 1,68 lít (đktc). Ta có thể sử dụng định luật Avogadro để tính số mol của khí H2, sau đó sử dụng tỉ lệ mol giữa Zn và H2 để tính số mol của Zn, và cuối cùng sử dụng khối lượng mol của Zn để tính khối lượng của nó.
Với điều kiện đktc, thể tích của 1 mol khí là 22,4 lít. Do đó, số mol của khí H2 là:
n(H2) = V/22,4 = 1,68/22,4 = 0,075 mol
Theo phương trình phản ứng, mỗi phân tử Zn tạo ra một phân tử H2. Vì vậy, số mol của Zn cũng bằng 0,075 mol.
Khối lượng mol của Zn là 65,38 g/mol. Vì vậy, khối lượng kẽm đã phản ứng là:
m(Zn) = n(Zn) x M(Zn) = 0,075 x 65,38 = 4,9045 g
Vậy khối lượng kẽm đã phản ứng là 4,9045 g.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng:
Để tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng, ta cần biết số mol của axit axetic đã phản ứng với Zn. Theo phương trình phản ứng, mỗi phân tử Zn tương ứng với 2 phân tử axit axetic. Vì vậy, số mol của axit axetic đã phản ứng là gấp đôi số mol của Zn, tức là 0,15 mol.
Thể tích dung dịch ban đầu là 100 ml, tương đương với 0,1 lít. Do đó, nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là:
C = n/V = 0,15/0,1 = 1,5 M
Vậy nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là 1,5 M.
Cho 0,56 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 0,6M tạo muối trung hòa. Xác định khối lượng muối thu được và nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng?
\(n_{CO_2}=\dfrac{0.56}{22.4}=0.025\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0.1\cdot0.6=0.06\left(mol\right)\)
\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
\(0.05..........0.025.......0.025\)
\(m_{K_2CO_3}=0.025\cdot138=3.45\left(g\right)\)
\(C_{M_{KOH\left(dư\right)}}=\dfrac{0.01}{0.1}=0.1\left(M\right)\)
\(C_{M_{K_2CO_3}}=\dfrac{0.025}{0.1}=0.25\left(M\right)\)
Cho 3,36 lít khí SO₂ (đktc) phản ứng hoàn toàn với dung dịch Ca(OH)₂ 2M tạo ra muối trung hòa 𝙖) Tính thể tích dung dịch Ca(OH)₂ đã dùng 𝙗) Tính nồng độ mol dung dịch thu được.
\(n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH :
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
0,15 0,15 0,15 0,15
\(a,V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(l\right)\)
\(b,C_{M\left(CaSO_3\right)}=\dfrac{0,15}{0,075}=2\left(M\right)\)
Dẫn 4,48l khí CO2 (ở đktc) vào 500ml dung dịch NaOH a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã phản ứng b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(n_{CO2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O|\)
2 1 1 1
0,4 0,2 0,2
a) \(n_{NaOH}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
500ml = 0,5l
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
b) \(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2CO3}=0,2.106=21,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt