Vẽ ba tam giác nhọn, vuông, tù
a) Xác định điểm O cách đều ba đỉnh của mỗi tam giác
b) Nêu nhận xét của em về vị trí của điểm O trong mỗi trường hợp.
Cho tam giác ABC. Vẽ điểm O cách đều ba đỉnh A, B, C trong mỗi trường hợp sau:
a) Tam giác ABC nhọn;
b) Tam giác ABC vuông tại A;
c) Tam giác ABC có góc A tù.
a) Tam giác ABC nhọn:
b) Tam giác ABC vuông tại A:
c) Tam giác ABC có góc A tù:
Trong không khí, đặt ba điện tích âm có cùng độ lớn q tại 3 đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh Xét điểm M nằm trên đường thẳng đi qua tâm O của tam giác, vuông góc với mặt phẳng chứa tam giác ABC và cách O một đoạn Cường độ điện trường tổng hợp tại M.
A.Có hướng cùng hướng với véc tơ OM
B.Có phương song song với mặt phẳng chứa tam giác ABC.
C.Có độ lớn
D.Có độ lớn
Trong không khí, đặt ba điện tích âm có cùng độ lớn q tại 3 đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh a 3 . Xét điểm M nằm trên đường thẳng đi qua tâm O của tam giác, vuông góc với mặt phẳng chứa tam giác ABC và cách O một đoạn x= a 3 . Cường độ điện trường tổng hợp tại M.
A. Có hướng cùng hướng với véc tơ O M . →
B. Có phương song song với mặt phẳng chứa tam giác ABC.
C. Có độ lớn 0 , 375 k q a - 2 .
D. Có độ lớn 0 , 125 k q a - 2 .
Trong không khí, đặt ba điện tích âm có cùng độ lớn q tại 3 đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh a 3 . Xét điểm M nằm trên đường thẳng đi qua tâm O của tam giác, vuông góc với mặt phẳng chứa tam giác ABC và cách O một đoạn x. Cường độ điện trường tổng hợp tại M
A. có hướng cùng hướng với véc tơ O M →
B. có phương song song với mặt phẳng chứa tam giác ABC
C. có độ lớn 3 k q x x 2 + a 2 - 1 , 5
D. có độ lớn k q x x 2 + a 2 - 1 , 5
Đáp án C
Vì ba véc tơ nhận MO là trục đối xứng nên véc tơ tổng hợp nằm trên MO và có độ lớn
Trong không khí, đặt ba điện tích âm có cùng độ lớn q tại 3 đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh a 3 . Xét điểm M nằm trên đường thẳng đi qua tâm O của tam giác, cuông góc với mặt phẳng chứa tam giác ABC và cách O một đoạn x = a. Cường độ điện trường tổng hợp tại M.
A. Có hướng cùng hướng với véc tơ O M → .
B. Có phương song song với mặt phẳng chứa tam giác ABC.
C. Có độ lớn 0 , 75 2 k q a - 2 .
D. Có độ lớn 0 , 125 k q a - 2 .
Trong không khí, đặt ba điện tích âm có cùng độ lớn q tại 3 đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh . Xét điểm M nằm trên đường thẳng đi qua tâm O của tam giác, cuông góc với mặt phẳng chứa tam giác ABC và cách O một đoạn x = a. Cường độ điện trường tổng hợp tại M
A.Có hướng cùng hướng với véc tơ OM
B.Có phương song song với mặt phẳng chứa tam giác ABC.
C.Có độ lớn
D.Có độ lớn
Cho tam giác ABC. Vẽ trực tâm H của tam giác ABC và nhận xét vị trí của nó trong các trường hợp sau:
a) Tam giác ABC nhọn;
b) Tam giác ABC vuông tại A;
c) Tam giác ABC có góc A tù.
a)
Nhận xét: H là một điểm nằm trong tam giác ABC.
b)
Nhận xét: H trùng với đỉnh A của tam giác ABC.
c)
Nhận xét: H nằm ngoài tam giác ABC.
Tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a = 3 cm trong không khí, người ta lần lượt đặt ba điện tích điểm q 1 = q 2 = - 2 . 10 - 10 C v à q 3 = 2 . 10 - 10 C . Xác định độ lớn của cường độ điện trường tại tâm O của tam giác.
E → O = E → A + E → B + E → C = E → A + E → B C → E → A ↑ ↑ E → B C E O = E A + E B C
Trong đó: E A = E B C = k q O A 2 → O A = 2 3 a 2 − a 2 2 = 9.10 3 V m
→ E → A ↑ ↑ E → B C E O = E A + E B C = 18.10 3
Ba điểm A,B,C nằm trong một điện trường đều tại 3 đỉnh của một tam giác vuông có cạnh AB vuông góc với đường sức của điện trường. Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Điện thế tại điểm A lớn hơn điện thế tại điểm C
B. Điện thế tại điểm C nhỏ hơn điện thế tại điểm B
C. Hiệu điện thế UBA có giá trị âm
D. Hiệu điện thế UBC có giá trị dương