Cho 3,36 lít khí SO₂ (đktc) phản ứng hoàn toàn với dung dịch Ca(OH)₂ 2M tạo ra muối trung hòa 𝙖) Tính thể tích dung dịch Ca(OH)₂ đã dùng 𝙗) Tính nồng độ mol dung dịch thu được.
hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn vào 100ml dung dịch HCl
a) tính thể tích khí hiđro thoát ra (đktc)
b) tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng
c) nếu dùng 50ml dung dịch HCl trên trung hòa V ml dung dịch Ca(OH)2 2M tính V?
. Cho 5,6 lít khí CO2(đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ca(OH)2.( phản ứng chỉ thu được muối trung hòa và nước)
a/ Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng?
b/ Tính khối lượng chất kết tủa thu được?
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ a.Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ 0,25.......0,25............0,25..........0,25\left(mol\right)\\ C_{MddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\\ b.m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=100.0,25=25\left(g\right)\)
* Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ca(OH)2 tạo muối trung hòa
a. Viết PTHH
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
* Hòa tan 32,0gam một oxit của kim loại X có hóa trị III cần 600ml dung dịch H2SO4 1M. Xác định công thức hóa học của oxit trên
* Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2--->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
b. Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
Đổi 100ml = 0,1 lít
=> \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5M\)
* PTHH: X2O3 + 3H2SO4 ---> X2(SO4)3 + 3H2O
Đổi 600ml = 0,6 lít
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=1.0,6=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{X_2O_3}=\dfrac{1}{3}.n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{3}.0,6=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_{X_2O_3}=\dfrac{32}{0,2}=160\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{X_2O_3}=NTK_X.2+16.3=160\left(g\right)\)
=> NTKX = 56(đvC)
Vậy X là sắt (Fe)
=> CTHH là Fe2O3
a) $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
b) $n_{Ca(OH)_2} = n_{CO_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{Ca(OH)_2}} = \dfrac{0,25}{0,1} = 2,5M$
c) $n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow m_{CaCO_3} = 0,25.100 = 25(gam)$
hoà tan 10 gam CaCo³ vào 250 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra hoàn toàn a/Tính thể tích khí Co² sinh ra ở đktc b/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng c/ Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua dung dịch Ca(OH)² dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ? (Cho Na=23, Ca =40 , Cl= 35,5 , H=1 ,O=16,C=12)
a) $CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
$V_{CO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
b) $n_{HCl} = 2n_{CaCO_3} = 0,2(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,25} = 0,8M$
c) $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,1.100 = 10(gam)$
Cho 20g MgO phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCL 10% 𝙖) Tính khối lượng dung dịch HCL đã dùng 𝙗) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được.
Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
_____0,5______1______0,5 (mol)
a, \(m_{HCl}=1.36,5=36,5\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{36,5}{10\%}=365\left(g\right)\)
b, Ta có: m dd sau pư = 20 + 365 = 385 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,5.95}{385}.100\%\approx12,34\%\)
\(n_{MgO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH :
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,25 0,5 0,25 0,25
\(a,m_{ddHCl}\dfrac{\left(0,5.36,5\right).100}{10}=182,5\left(g\right)\)
\(b,m_{MgCl_2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\)
\(m_{ddMgCl_2}=20+182,5=202,5\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{23,75}{202,5}.100\%=11,73\left(\%\right)\)
Câu 2: (3,5 điểm) Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Ba(OH)2
a. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng?
b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được?
c. Để trung hòa hết lượng dung dịch Ca(OH)2 trên cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl nồng độ 20%.
( Cho biết : Na =23; H = 1; Cl = 35,5; O = 16; Ca = 40; C = 12 )
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Mol: 0,25 0,25 0,25
\(C_{M_{ddCa\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5M\)
b, \(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
c,
PTHH: Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Mol: 0,25 0,5
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5.100}{20}=91,25\left(g\right)\)
Cho 0,224 lít khí C O 2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lít dung dịch Ca(OH ) 2 , chỉ thu được muối CaC O 3 . Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH ) 2 cần dùng là:
A. 0,5M
B. 0,005M
C. 0,1M
D. 0,05M
Cho 2,24 lít khí C O 2 ( đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch C a ( O H ) 2 chỉ thu được muối C a C O 3 . Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là
A. 0,5M
B. 0,25M
C. 0,1M
D. 0,05M
Cho 2,24 lít khí C O 2 ( đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH ) 2 , chỉ thu được muối CaC O 3 . Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH ) 2 cần dùng là:
A. 0,5M
B. 0,25M
C. 0,1M
D. 0,05M
Chọn A
Theo bài ra ta có sau phản ứng chỉ thu được muối CaC O 3 do đó ta có phản ứng