Tính khối lượng của 1.2395 L khí suljur dioxide (co2) ở điều kiện 25°c , 1 bar
a) khối lượng của 0,2 mol Calcium hydroxide Ca(OH)2; 0,03 mol Potassium carbonate K2CO3. b) Thể tích của 4,4 gam Carbon dioxide CO2 ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ 25°C, áp suất 1 bar). Cho Ca=40; O=16; H=1; C=12; K=39.
cho 6,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng
b. tính khối lượng muối tạo ra? Tính thể tích khí thu dc ở điều kiện 25 độ C, 1 bar?
c. Lấy lượng khí thu được ở câu trên cho phản ứng hoàn toàn với 7,6 gam đồng (II) oxit. Tính khối lượng kim loại thu được?
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ m_{muối}=m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\\ V_{khí\left(đktc\right)}=V_{H_2\left(đkc\right)}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\\ c,n_{CuO}=\dfrac{7,6}{80}=0,095\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,095}{1}< \dfrac{0,1}{1}\Rightarrow H_2dư\\ n_{Cu}=n_{CuO}=0,095\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,095.64=6,08\left(g\right)\)
Câu 1: Cho 2,479 lit khí CO2 ở điều kiên chuẩn 25oC, 1 bar). Tính: a. Số mol CO2 b. Khối lượng CO2 c. Số phân tử CO2 (Biết C: 12 O: 16 )
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2.479}{22,4}\approx0,11\left(mol\right)\)
b) \(m_{CO_2}=n.M=0,11=4,84\left(g\right)\)
c) Số phân tử CO2 là : \(0,11.6.10^{23}=0,66.10^{23}\)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
b) \(m_{CO_2}=0,1.44=4,4\left(g\right)\)
c) Số phân tử CO2 = 0,1.6.1023 = 0,6.1023
Đốt chảy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong khí oxi . Sau phan ứng thu đưrợc chất rắn A.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thể tích khí oxi đã dùng (ở điều kiện 25°C, áp suất 1 bar thể tích của 1 mol chất khí bất kì là 24,79 lít).
c) Tính khối lượng chất rắn A.
a) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 ---to→ 2Al2O3
Mol: 0,2 0,15 0,1
b) \(V_{O_2}=0,15.24,79=3,7185\left(mol\right)\)
c) \(m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ a,4Al+3O_2\underrightarrow{^{to}}2Al_2O_3\\ 0,2.......0,15........0,1\left(mol\right)\\ b,V_{O_2\left(25^oC,1bar\right)}=24,79.0,15=3,7185\left(l\right)\\ c,m_A=m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
Cho 9,916 lít khí carbon dioxide (CO2) ở 250C, 1 bar tác dụng với 200ml dd calcium hydroxide (Ca(OH)2) thu được calcium carbonate ( CaCO3) và H2O
Viết PTHH
Tính khối lượng muối thu được.
Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã phản ứng.
Cho C=12, Ca=40, O=16, H= 1
Biết 24,79 lít khí CO2 (Carbon dioxide) ở 25oC, 1 bar tác dụng vừa hết với 200 ml dd Ba(OH)2 (Barium hydroxide) sản phẩm là BaCO3 và H2O
a. Tính nồng độ mol của dd Ba(OH)2 đã dùng
b. Tính khối lượng chất kết tủa BaCO3 (Barium carbonate) thu được.
Cho 4,1 gam Mg tác dụng với dung dịch H2SO4
a)Viết PT phản ứng
b)Tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện chuẩn (1 bar,25 độ C)
c)Tính khối lượng muối thu được
a, \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
b, \(n_{Mg}=\dfrac{4,1}{24}=\dfrac{41}{240}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{MgSO_4}=n_{Mg}=\dfrac{41}{240}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{41}{240}.24,79\approx4,23\left(l\right)\)
c, \(m_{MgSO_4}=\dfrac{41}{240}.120=20,5\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,1}{24}=\dfrac{41}{210}\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
41/210 41/210 41/210
\(b,V_{H_2}=\dfrac{41}{240}.24,79=4,235\left(l\right)\)
\(c,m_{MgSO_4}=\dfrac{41}{240}.120=20,5\left(g\right)\)
\(a)Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ b)n_{Mg}=\dfrac{4,1}{24}\approx0,17mol\\ n_{H_2}=n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,17mol\\ V_{H_2}=0,17.24,79=4,2143l\\ c)m_{MgSO_4}=0,17.120=20,4g\)
14.Khối lượng Kali pemanganat KMnO 4 cần thiết để điều chế được 13,95 lít khí oxi (ở 25 o C và 1 bar) là:
A. 15,8g B. 31,6g C. 15g D. 31g
15. Đốt 12,8 gam đồng trong bình chứa 8,37 lit khí oxi (ở 25 o C và 1 bar). Lượng đồng(II)
oxit thu được là:
A. 48 gam B. 8 gam C. 32 gam D. 16 gam
bài 1 : hãy tính
A/ khối lượng của 4,48 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
B/ số mol của 2,8 lít khí CH4( Đktc)
C/ thể tích ( ở đktc ) của 0,25 molkhis Cl2
CẦN GẤP !!!
a.\(m_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}.44=8,8g\)
b.\(n_{CH_4}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125mol\)
c.\(V_{Cl_2}=0,25.22,4=5,6l\)
a) nCo2= V/22,4= 4,48/22,4= 0,2(mol) mCo2= n.M= 0,2.44=8.8(g) b) nCH4= V/22,4= 2,8/22,4=0,125(mol) c) VCl2=n.22,4= 0,25.22,4=5,6(l)