Cho 9,916 lít khí carbon dioxide (CO2) ở 250C, 1 bar tác dụng với 200ml dd calcium hydroxide (Ca(OH)2) thu được calcium carbonate ( CaCO3) và H2O
Viết PTHH
Tính khối lượng muối thu được.
Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã phản ứng.
Cho C=12, Ca=40, O=16, H= 1
Câu 4:
Dẫn khí Carbon dioxide CO2 vào 200m dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 1M vừa đủ
a/ Viết PTHH, tính khối lượng kết tủa tạo thành
b/ Tính thể tích khí Carbon dioxide CO2 đã dùng.
Biết Ca = 40 , O = 16 , H = 1 , C = 12
Cho 6,2 lít khí Carbon dioxide_CO2 (ở đk 250C và 1 bar ) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Calcium hidroxide_Ca(OH)2 1. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng? 2. Tính khối lượng chất kết tủa thu được? 3. Để trung hòa hết lượng dung dịch Ca(OH)2 trên cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl nồng độ 20%.
Đốt cháy hoàn toàn 12,0 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 40 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 15,2 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Biết rằng 3,0 gam X ở thể hơi có thể tích bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tìm công thức phân tử của X.
Đốt chảy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong khí oxi . Sau phan ứng thu đưrợc chất rắn A.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thể tích khí oxi đã dùng (ở điều kiện 25°C, áp suất 1 bar thể tích của 1 mol chất khí bất kì là 24,79 lít).
c) Tính khối lượng chất rắn A.
Cho 7,437 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa hết với với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O. a/ Viết PTHH b/ Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.( Biết đkc là: Nhiệt độ: 25oC Áp suất: 1 bar, 1 mol chất khí chiếm thể tích 24,79 lít) 1 bar = 0,99 atm *
Cho 5,6g sắt tác dụng vừa đủ với dd HCl 10% thấy khí thoát ra.
a.Tính thể tích khí sinh ra ở dktc. Biết ở điều kiện tiêu chuẩn(t độ=25 độ C, áp suất 1Bar), 1 mol khí chiếm thể tích 24,79 lít.
b.Tính khối lượng dd HCl 10% đã dùng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng.
Cho 0,54 gam Al vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Tính thể tích khí hydrogen sinh ra (đkc). Biết ở điều kiện chuẩn (1 bar, 25°C), 1 mol khí chiếm thể tích 24,79 lít.
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
Hỗn hợp khí X gồm (CH4 ,CO2 ,O2) cùng đo ở điều kiện nhiệt độ và áp suất ,trong đó tỉ lệ số mol CH4 và CO2 lần lượt là 1:1 biết tỉ khối hỗn hợp X so với Hidro là 15,5
-tính phần trăm thể tích mỗi khí ý trong hỗn hợp X
-Tính phần trăm khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp X