Tính chu vi một cái bánh xe có bán kính 65 cm và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
Có 15 quả bi-a hình câu đặt năm trên mặt bàn, sao cho chúng được dồn khít trong một khung hình tam giác đều có chu vi bằng 858 mm (hình vẽ bên dưới). Tính bán kính của mỗi quả bi-a? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
Một hình trụ có bán kính đường tròn đáy là 6cm ,chiều cao 9cm. Hãy tính: Thể tích của hình trụ
(Lấy π = 3,142 làm tròn kết quả đến hàng đơn vị )
Thể tích hình trụ là :
V = π R 2 .h = 3,142.62.9 ≈ 1018 ( c m 3 )
Bài thi số 119:47
Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1:
Một hình tam giác có cạnh đáy là 5,4m ,chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 3,5m. Vậy diện tích của tam giác đó là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 2:
Một hình thang có đáy lớn dài 4,3dm, đáy bé ngắn hơn đáy lớn là 0,4dm. Chiều cao là 3dm. Vậy diện tích hình thang là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 3:
Một tấm bìa hình tròn có đường kính là 1,2m. Tính chu vi tấm bìa đó.
Trả lời: Chu vi tấm bìa là m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 4:
Một cái nong hình tròn có bán kính là 0,8m. Tính chu vi cái nong đó.
Trả lời: Chu vi cái nong là m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 5:
Một hình thang có đáy lớn dài 23cm, đáy bé bằng 75% độ dài đáy lớn, chiều cao là 30cm. Vậy diện tích hình thang là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 6:
Đường kính của một bánh xe đạp là 65 cm. Để người đi xe đạp được quãng đường 2041m thì mỗi bánh xe phải lăn vòng
Câu 7:
Một cái ao hình tam giác có chiều cao là 14m và cạnh đáy gấp rưỡi chiều cao. Tính diện tích cái ao.
Trả lời: Diện tích cái ao là
Câu 8:
Một bánh xe lăn 2 vòng đi được đoạn đường dài 81,6dm. Nếu bánh xe lăn 852 vòng thì đi được một quãng đường là m
Câu 9:
Giảm cạnh một hình vuông đi 20% ta được một hình vuông mới có chu vi bằng 161,28cm. Vậy chu vi hình vuông ban đầu là cm.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 10:
Một cửa hàng có 345,5 kg táo. Ngày đầu bán được 40% số táo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 50% số táo còn lại. Như vậy cửa hàng còn lại kg táo.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Một thùng đựng nước hình trụ có chu vi đáy là 94,2 cm và thể tích là 18369cm3. Chiều cao của thùng đó là ... cm. (Kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị)
tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10,234 m và chiều rộng là 4,7m ( làm tròn kết quả đến hàng đơn vị )
Giải thích các bước giải:Chu vi mảnh vườn: C = (10,234 + 4,7) . 2 = 29,868 (m)
Làm tròn đến hàng đơn vị 29,868 ≈30
Vậy chu vi mảnh vườn C ≈ 30 cm
Diện tích mảnh vườn: S = 10,234 . 4,7 = 48,0998 m2
Làm tròn đến hàng đơn vị 48,0998 ≈ 48
Vậy diện tích mảnh vườn hình chữ nhật xấp xỉ 48 m2
1. Tính đường kính có chu vi là 18,84 cm
b.Tính bán kính hình tròn có chu vi 25,12cm
2.Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính 0,5m.Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1m.Hỏi khi bánh xe bé lăn được 10 vòng thì bánh xe lớn lăn được mấy vòng?
1 . Tính đường kính có chu vi là \(18,84\) cm :
Đường kính hình tròn đó là :
\(18,84\div3,14=6\) ( cm )
b . Tính bán kính hình tròn có chu vi \(25,12\) cm
Bán kính hình tròn là :
\(25,12\div3,14\div2=4\)( cm )
Đáp số : a ) \(6\)cm
b ) \(4\)cm
2 . Chu vi bánh xe nhỏ là :
\(0,5\times2\times3,14=3,14\) ( m )
Chu vi bánh xe lớn là :
\(1\times2\times3,14=6,28\)( m )
Bánh xe bé lăn 10 vòng được số quãng đường là :
\(3,14\times10=31,4\)( m )
Khi đó , bánh xe lớn lăn được số vòng là :
\(31,4\div6,28=5\)( vòng )
Đáp số: \(5\) vòng
làm hộ mình nhé các bạn
Bài 3:tính chu vi hình tròn có:
a) đường kính d= 2,5cm b) bán kính r=1 phần 4 dm
bài 1 tính chu vi hình tròn có
a) bán kính r= 9m b) ĐƯỜNG KÍNH d= 0,75cm c)bán kính r= 2 và 1 phần 2 cm
bài 2 tính đường kính hình tròn có chu vi= 15,7m
tính bán kính hình tròn có chu vi= 18,84dm
bài 3 bánh xe lớn của một đầu máy lửa có đường kinh là 1,9m. tính chu vi của bánh xe đó
bài 4 đường kính của một bánh xe đạp à 0,65m.
a) tính chu vi của bánh xe đó
b) người đi xe đạp ẽ đi đc bao nhiêu m nếu bánh xe lăn trên mặt đất đc 10 vòng\
c) bánh xe lăn đc bao nhiêu òng nếu người đó đi đc quãng đường dài 408,2m?
Bài 3 :
a) Chu vi hình tròn đó là :
2,5 x 3,14 = 7,85 ( cm )
Đáp số : 7,85 cm
b) Chu vi hình tròn đó là :
1/4 x 2 x 3,14 = 1,57 ( dm )
Đáp số : 1,57 dm
Bài 1 :
a) Chu vi hình tròn đó là :
9 x 2 x 3,14 = 56,52 ( m )
Đáp số : 56,52 m
b) Chu vi hình tròn đó là :
0,75 x 3,14 = 2,355 ( cm )
Đáp số : 2,355 cm
c) Chu vi hình tròn đó là :
2 và 1/2 x 2 x 3,14 = 15,7 ( cm )
Đáp số : 15,7 cm
Bài 2 :
Đường kính hình tròn đó là :
15,7 : 3,14 = 5 ( m )
Đáp số : 5 m
Bán kính hình tròn đó là :
18,84 : 3,14 : 2 = 3 ( dm )
Đáp số : 3 dm
Bài 3 :
Chu vi bánh xe đó là :
1,9 x 3,14 = 5,966 ( m )
Đáp số : 5,966 m
Bài 4 :
a) Chu vi bánh xe đó là :
0,65 x 3,14 = 2,041 ( m )
b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng thì người đi xe đạp sẽ đi được là :
2,041 x 10 = 20,41 ( m )
c) Bánh xe lăn được số vòng nếu người đó đi được quãng đường dài 408,2 m là :
2,041 : 408,2 = 0,005 ( vòng )
Đáp số : a) 2,041 m
b) 20,41 m
c) 0,005 vòng
Bài 1.Một chiếc bánh ăn hình tròn có đường kính là 110cm.Tính chu vi của chiếc bánh ăn(làm tròn đến hàng chục) lấy r=3,14?
Bài 2.Một chiếc bánh xe hình tròn có đường kính là 0,65 cm.Nếu bánh xe đó quay 120 vòng trên mặt đất thì được đoạn đường dài bao nhiêu mét(làm tròn đến hàng đơn vị ) lấy r=3,14?
GIÚP EM VỚI,EM ĐANG CẦN GẤPPPPP.
Bài 1:
Chu vi bàn ăn là:
110×3,14=345,4 (cm)
Đáp số: 345,4cm
Bài 2:
Chu vi bánh xe là:
0,65×3,14=2,041 (m)
Đoạn đường bánh xe đi được khi quay 120 vòng là:
2,041×120=244,92 (m)
Đáp số: 244,92m
Một bánh xe hình tròn có bán kính là 14cm. Tính chu vi bánh xe đó.
đường kính bánh xe:14x2=28cm
chu vi bánh xe:28x3.14=87.92
Chu vi hình tròn là:
14x2x3,14=87,92(cm)
Đáp số:87,92 cm
Chúc bn học tốt
Chu vi bánh xe đó là:
14 x 3,14 = 43,96 (cm)
Đáp số: 43,96 cm