Cho hai biểu đồ biểu diễn tuổi thọ trung bình của người Việt Nam qua các năm (H.5.31).
Quan sát biểu đồ sau và trả lời các câu hỏi:
a) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 1989 là bao nhiêu?
b) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 2019 là bao nhiêu?
c) Từ năm 1989 đến năm 2019, tuổi thọ trung bình của người Việt Nam đã tăng bao nhiêu tuổi?
a) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 1989 là 65 tuổi
b) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 2019 là 74 tuổi
c) Từ năm 1989 đến năm 2019, tuổi thọ trung bình của người Việt Nam đã tăng lên là: 74 - 65 = 9 (tuổi)
Biểu đồ đoạn thẳng trong Hình 40 biểu diễn tuổi thọ trung bình của người Việt Nam qua 30 năm (từ năm 1989 đến năm 2019).
a) Lập bảng thống kê tuổi thọ trung bình của người Việt Nam trong các năm đó theo mẫu sau (đơn vị: tuổi):
b) Một bài báo có nêu thông tin: So với năm 1989, tuổi thọ trung bình của người Việt Nam trong năm 2019 đã tăng lên 14%. Thông tin của bài báo đó có chính xác không?
a) Ta có bảng:
Năm | 1989 | 1999 | 2009 | 2019 |
Tuổi thọ trung bình | 65,2 | 68,2 | 72,8 | 73,6 |
b) Tỉ số phần trăm giữa tuổi thọ trung bình của người Việt Năm năm 2019 so với năm 1989 là:
\(\frac{{73,6.100}}{{65,2}}\% \approx 113\% \)
Tuổi thọ trung bình của người Việt Năm năm 2019 so với năm 1989 đã tăng số % là:
\(113\% - 100\% = 13\% \)
Vậy thông tin của bài báo là không chính xác.
Mỗi dữ liệu sau đây thuộc loại nào? Nên dùng biểu đồ nào để biểu diễn dữ liệu đó.
a) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam trong 30 năm từ năm 1989 đến năm 2019
b) Số bàn thắng mà mỗi đội bóng châu Á ghi được tại World Cup 2022
a) Dữ liệu thuộc loại số liệu liên tục, nên dùng biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn
b) Dữ liệu thuộc loại số liệu rời rạc, nên dùng biểu đồ cột để biều diễn
Em sẽ dùng loại biểu đồ nào để minh họa cho dữ liệu khi muốn:
1) So sánh dân số các nước trong khu vực Đông Nam Á cho năm 2022.
2) Biểu diễn sự gia tăng dân số của Việt Nam trong 10 năm qua.
3) Biểu diễn tỉ trọng cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2022.
1, cột
2, đường
3, tròn
Biểu đồ Hình 11 biểu diễn thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam (tính theo đô la Mỹ) ở một số năm trong giai đoạn từ năm 1986 đến năm 2020.
Biểu đồ ở Hình 11 là loại biểu đồ gì?
Biểu đồ Hình 11 là biểu đồ đoạn thẳng.
Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam, nữ của một số dân tộc được biểu diễn bằng biểu đồ sau : (biểu đồ trong sách trang 22 sách vnen tập 2)
Em hãy cho biết độ tuổi kết hôn trung bình của nam, nữ từng dân tộc. Tuổi kết hôn trung bình của nam, nữ dân tộc nào là muộn (cao) nhất, sớm (thấp) nhất ?
- Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số dân của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020
- Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn cơ cấu dân số Việt Nam năm 2020 theo giới tính và theo nơi sinh sống.
1. Biểu đồ hình 9.20 cho biết lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2018 tại hai trạm Tuyên Quang và Nha Trang.
a) Quan sát biểu đồ và cho biết cột màu nào biểu diễn lượng mưa trung bình các tháng năm 2018 ở Tuyên Quang và Nha Trang;
b) Kể tên ba tháng có lượng mưa lớn nhất ở mỗi trạm. Từ đó dự đoán thời gian mùa mưa ở các địa phương này.
1.
a.
Cột màu xanh và màu hồng biểu diễn lượng mưa trung bình các tháng năm 2018 ở Tuyên Quang và Nha Trang.
b.
Ba tháng có lượng mưa lớn nhất ở trạm Tuyên Quang là: tháng 7, tháng 8, tháng 5.
Mà 3 tháng này là mùa hè. Vậy mùa mưa ở đây là mùa hè.
Ba tháng có lượng mưa lớn nhất ở trạm Nha Trang là: tháng 10, tháng 11, tháng 12.
Mà 3 tháng này là mùa đông nên mùa mưa ở đây là mùa đông.
Cho các biểu đồ hình quạt (hình 53, 54)
Cơ cấu chỉ tiêu của người dân Việt Nam, phân theo các khoản chi (%)
Dựa vào các biểu đồ hình quạt đã cho, lập bảng trình bày cơ cấu chỉ tiêu của người dân Việt Nam trong năm 1975 và năm 1989.
Cơ cấu chi tiêu của người dân Việt Nam, phân theo các khoản chi
Các khoản chi | Số phần trăm | |
1975 | 1989 | |
Ăn | 71,5 | 67,1 |
Mặc | 6,1 | 10,4 |
Mua sắm | 14,1 | 15,6 |
Chi khác | 8,3 | 6,9 |
Cộng | 100 (%) | 100 (%) |