cho 3 điện trở : R1 = 5 ôm ,R2 = 10 ôm ,R3 = 15 ôm mắc nối tiếp với nhau vào 2 điểm A và B có hiệu điện thế 60 vôn
a) tìm điện tương đương của mạch
b) tìm hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở
R1= 5 Ôm, R2=10 Ôm được mắc nói tiếp với nhau vào hiệu điện thế 12 Vôn
a. Tính R tương đương của đoạn mạch
b. Tính cường độ dong điện qua mạch chính và qua mỗi đầu điện trở
Tóm tắt
R1 = 5Ω
R2=10Ω
U=12 V
a, Rtđ = ?
b, I = ?
Giải
a, Rtđ = R1 + R2 = 5 + 10 = 15 Ω
b, ADCT :
I =\(\dfrac{U}{R}\)
I= \(\dfrac{12}{15}\)
I= 0,8 ( A)
\(R_{tđ} = R_1 + R_2= 5 + 10= 15\)Ω
b)
\(I=\dfrac{U}{R}= \dfrac{12}{15}=0,8 A\)
\(I=I_1=I_2= 0,8A\)
Cho hai điện trở R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=36V
a) tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1,R2
c)Mắc thêm R3=6 ôm nt với đoạn mạch AB.Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R3
Lần sau bạn lưu ý chỉ đăng 1 lần thôi nhé, tránh làm trôi câu hỏi của người khác!
Cho mạch điện gồm 2 R, R1 = 10 ôm R2 = 15 ôm mắc // với nhau và mắc vào giữa 2 điểm có hiệu điện thế ko đổi U = 15 vôn
a) tính R tương đương của mạch điện, cường độ dòng điện qua mỗi R
b) mắc thêm vào mạch điện một R là R3 nối tiếp với R12. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện (có vẽ cx đc mà ko vẽ cx k sao mik đg tập cách lm bài thoi à, mà vẽ thì tốt nhee)
c) tính cường độ dòng điện qua mỗi R, bt R3 là dây nikelin (=0,4.10^-6 m), dài 30m, tiết diện 0,05mm^2
(a) Điện trở tương đương của đoạn mạch: \(R=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua các điện trở: \(\left\{{}\begin{matrix}I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{15}{10}=1,5\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{15}{15}=1\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
(b) Không vẽ được mạch điện trên máy :)).
(c) Đổi: \(S=0,05\left(mm^2\right)=5.10^{-8}\left(m^2\right)\)
Giá trị điện trở \(R_3=\rho\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{30}{5.10^{-8}}=240\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch: \(R=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}+R_3=6+240=246\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua \(R_3:I_3=I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{15}{246}=\dfrac{5}{82}\left(A\right)\)
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch \(R_{12}:U_{12}=I\cdot R_{12}=\dfrac{5}{82}\cdot6=\dfrac{15}{41}\left(V\right)\)
Cường độ dòng điện qua \(R_1,R_2:\left\{{}\begin{matrix}I_1=\dfrac{U_{12}}{R_1}=\dfrac{\dfrac{15}{41}}{10}=\dfrac{3}{82}\left(A\right)\\I_2=I-I_1=\dfrac{5}{82}-\dfrac{3}{82}=\dfrac{1}{41}\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Cho R1=5 ôm và R2=10 ôm ôm mắc nối tiếp với nhau?a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này?b)Cho cường độ dòng điện qua R1 là 1A hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở?
Điện trở tương đương: \(R=R1+R2=5+10=15\Omega\)
\(I=I1=I2-1A\left(R1ntR2\right)\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở:
\(\left\{{}\begin{matrix}U1=R1.I1=5.1=5V\\U2=R2.I2=10.1=10V\end{matrix}\right.\)
một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 3 ôm , R2 =5 ôm , R3 =7 ôm được mắc nối tiếp với nhau . Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là U = 6V
1/ tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó
2/ tính hiệu điện thế giữa hai đàu mỗi điện trở
Tóm tắt :
Biết : \(R_1=3\Omega\) ; \(R_2=5\Omega\) ; \(R_3=7\Omega\)
\(U=6V\)
Tính : a. \(R_{tđ}=?\)
b. \(U_1=?\) ; \(U_2=?\) ; \(U_3=?\)
Giải
a. Vì \(R_2\) nt \(R_2\) nt \(R_3\) nên điện trở tương đương của đoạn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=3+5+7=15\Omega\)
b. CĐDĐ qua mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{15}=0,4A\)
Do \(R_1\) nt \(R_2\) nt \(R_3\) nên :
\(I=I_1=I_2=I_3=0,4A\)
HĐT giữa hai đầu mỗi điện trở là :
\(U_1=I_1.R_1=0,4.3=1,2V\)
\(U_2=I_2.R_2=0,4.5=2V\)
\(U_3=I_3.R_3=0,4.7=2,8V\)
Đáp số : a. \(R_{tđ}=15\Omega\)
b. \(U_1=1,2V\) ; \(U_2=2V\) ; \(U_3=2,8V\)
Cho điện trở R1 = 40 ôm nối tiếp điện trở R2 = 60 ôm vào nguồn điện có hiệu điện thế là 24 V.
a/ Tính điện trở tương đương của mạch?
b/ Tính cường độ dòng điện qua mạch?
c/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở ?
d/ Mắc thêm R3 song song với điện trở R1 thì cường độ dòng điện qua mạch lúc này là 0,3A. Tính điện trở R3?
một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 2 ôm , R2 =4 ôm , R3 =6 ôm được mắc nối tiếp với nhau . Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là U = 6V
1/ tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó
2/ tính hiệu điện thế U3 giữa hai đầu điện trở R3?
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch đó:
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=2+4+6=12\left(\Omega\right)\)
b. Cường độ dòng điện qua mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{12}=0,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế U3 giữa hai đầu điện trở R3 là:
\(U_3=IR_3=0,5.6=3\left(V\right)\)
Cho 2 điện trở R1 = 20 ôm, R2 = 40 ôm mắc nối tiếp với nhau, mắc vào 2 đầu dây có hiệu điện thế U = 12V
a) Tính R tương đương toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở
c) Tính công suất toàn mạch
a) \(R_1,R_2\) được mắc nối tiếp với nhau:
\(\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=20+40=60\Omega\)
b) Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở:
\(I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{12}{20}=0,4A\)
\(I_2=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{12}{40}=0,3A\)
c) Cường độ dòng điện: \(I=I_1+I_2=0,4+0,3=0,7A\)
Công suất toàn mạch:
\(P=U\cdot I=12\cdot0,7=8,4W\)
Cho hai điện trở R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=36V
a) tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1,R2
c)Mắc thêm R3=6 ôm nt với đoạn mạch AB.Tính cường độ dòng điện qua điện trở R3
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\Omega\)
b. \(U=U1=U2=36V\)(R1//R2)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=36:10=3,6A\\I2=U2:R2=36:15=2,4A\end{matrix}\right.\)
\(I'=I3=I=I1+I2=3,6+2,4=6A\left(R3ntR12\right)\)